Công văn 272/TCT-CS năm 2019 về lập hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 272/TCT-CS
Ngày ban hành 24/01/2019
Ngày có hiệu lực 24/01/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Hữu Tân
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 272/TCT-CS
V/v hóa đơn

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty Hữu hạn Công nghiệp Đức Phát.
(Địa ch
: 436, Tổ 17, Xóm 2, ấp Thái Hòa, xã Hố Nai 3, Trng Bom, Đồng Nai)

Tổng cục Thuế nhận được văn bản số 02.2018/CV-ĐP ngày 1/8/2018 của Công ty Hữu hạn Công nghiệp Đức Phát về việc lập hóa đơn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 4 và Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

“Điều 4. Nội dung trên hóa đơn đã lập

h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.”

“Điều 16. Lập hóa đơn

2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn

d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”

Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.”

Tại Điều 16 Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 quy định:

“Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán

1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

..

5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.”

"Điều 19. Ký chứng từ kế toán

1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng du chữ ký khác sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.

3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.”

"Điều 20. Hóa đơn

1. Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

2. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.”

Căn cứ quy định nêu hên, nội dung công văn số 82451/CT-TTHT ngày 26/12/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội trả lời là phù hợp.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Hữu hạn Công nghiệp Đức Phát được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT: Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Cục Thuế t
nh Đồng Nai;
- Vụ PC (BTC);
- Vụ PC, V
KK (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS(4b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Tân