Công văn 2701/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 2701/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 16/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 16/04/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Thị Lệ Nga |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Lao động - Tiền lương |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2701/CT-TTHT |
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: |
Công ty Cổ Phần Bibica |
Trả lời văn bản số 000174/CV-BBC ngày 27/02/2014 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1i Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN:
“Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
…”.
Trường hợp của Công ty theo trình bày ký hợp đồng môi giới chào hàng với các cá nhân, ngoài việc chi trả tiền hoa hồng môi giới, Công ty còn chi trả các khoản tiền điện thoại, xăng xe, thưởng doanh số thì khi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần (tổng thu nhập trong tháng) trở lên phải khấu trừ thuế theo mức 10%. Cuối năm khi quyết toán thuế TNCN, Công ty kê khai các cá nhân này vào bảng kê 05-2/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (kê khai thu nhập chịu thuế đã chi trả, số thuế TNCN đã khấu trừ). Trường hợp tại hợp đồng qui định Công ty trả thuế TNCN thay cho cá nhân môi giới thì khi tính thuế TNCN, Công ty phải thực hiện qui đổi từ thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế đã bao gồm thuế theo qui định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận |
KT. CỤC TRƯỞNG |