Công văn 2691/TCHQ-GSQL năm 2016 về C/O mẫu AANZ do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 2691/TCHQ-GSQL |
Ngày ban hành | 04/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2691/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ trên báo cáo cuộc họp Tiểu ban Quy tắc xuất xứ lần thứ 11 trong khuôn khổ Hiệp định ASEAN - Úc, Niu di lân, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện kiểm tra C/O mẫu AANZ như sau:
1. Mẫu C/O AANZ:
Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24/9/2015 hướng dẫn thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định ASEAN, Úc - Niu Di-lân. Thời gian thực hiện chuyển đổi thực hiện Thông tư số 31/2015/TT-BCT tiến hành từ 1/10/2015 đến hết ngày 31/3/2016. Trong thời gian này, cơ quan hải quan chấp nhận cả C/O mẫu AANZ đính kèm Thông tư số 33/2009/TT-BCT (gọi tắt là C/O mẫu cũ) và mẫu C/O quy định tại Thông tư số 31/2015/TT-BCT (gọi tắt là C/O mẫu mới). Kể từ ngày 01/4/2016, Việt Nam và các nước thành viên Hiệp định (trừ Cam-pu-chia và In-đô-nê-xi-a) sẽ sử dụng hoàn toàn C/O AANZ mẫu mới với căn cứ trên thủ tục kiểm tra xuất xứ quy định tại Thông tư số 31/2015/TT-BCT (gọi tắt là OCP mới). Do thủ tục phê chuẩn Nghị định thư của một số nước ASEAN chậm hơn so với thời gian dự kiến ban đầu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể kiểm tra đối với C/O mẫu AANZ như sau:
- Đối với Cam-pu-chia: do thời gian bắt đầu thực thi Nghị định thư sửa đổi AANZFTA của nước này bắt đầu từ 1/1/2016 nên thời gian thực hiện chuyển đổi của nước này từ 1/1/2016 đến 30/6/2016. Do vậy, từ ngày 1/4/2016 đến hết ngày 30/6/2016, Cam-pu-chia vẫn sử dụng cả mẫu C/O AANZ cũ căn cứ trên thủ tục kiểm tra xuất xứ quy định tại Thông tư số 31/2015/TT-BCT (gọi tắt là OCP cũ) và mẫu C/O AANZ mới với tiêu chí OCP mới. Kể từ ngày 1/7/2016, Cam-pu-chia sẽ sử dụng hoàn toàn mẫu C/O AANZ mới căn cứ trên OCP mới.
- Đối với In-đô-nê-xi-a: hiện nay vẫn đang hoàn thiện các thủ tục trong nước để thực hiện Nghị định thư. Trước thời Điểm In-đô-nê-xi-a hoàn thiện thủ tục phê duyệt, In-đô-nê-xi-a vẫn tiếp tục cấp và chấp nhận mẫu C/O AANZ cũ với tiêu chí OCP cũ (dự kiến đến hết năm 2016). Do vậy, từ 1/4/2016 - 31/12/2016: cơ quan hải quan vẫn chấp nhận C/O mẫu AANZ cũ từ In-đô-nê-xi-a.
- Đối với các nước thành viên còn lại: Từ 1/4/2016, cơ quan Hải quan chỉ chấp nhận C/O mẫu mới được cấp căn cứ trên OCP mới.
Ghi chú: Đối với hai nước Cam-pu-chia và Mi-an-ma, mặc dù sử dụng mẫu C/O mới nhưng được linh hoạt áp dụng quy định về việc ghi trị giá FOB đối với mọi tiêu chí xuất xứ đến hết ngày 30/9/2017.
2. Danh sách lỗi hoặc sai sót nhỏ: Các nước thành viên Hiệp định ASEAN - Úc, Niu di lân đã thống nhất danh sách lỗi hoặc sai sót nhỏ thực quy định tại Điều 15, Phụ lục 3, Thông tư số 31/2015/TT-BCT. Tổng cục Hải quan gửi danh sách đã được thống nhất để các đơn vị thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị thực hiện thống nhất./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
DANH SÁCH
SAI SÓT ĐƯỢC COI NHƯ
LỖI NHỎ KHÔNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỢP LỆ C/O AANZ
(Kèm theo CV 2691/TCHQ-GSQL ngày 04/4/2016)
TT |
Danh sách lỗi nhỏ |
1 |
Lỗi chính tả hay đánh máy trên C/O; |
2 |
Kích thước của đánh dấu trên ô số 13 (cả bằng máy hoặc tay), và cả việc đánh dấu chéo (x) |
3 |
Khác biệt nhỏ về chữ ký của người cấp C/O trên ô số 12 và mẫu chữ ký thông báo |
4 |
Khác biệt về đơn vị đo lường trên CO và chứng từ khác như hóa đơn thương mại/ bảng kê hàng hóa hoặc chứng từ khác |
5 |
Khác biệt nhỏ về khổ giấy A4 của CO |
6 |
Khác biệt nhỏ về mầu mực (đen hoặc xanh) trên CO |
7 |
Khác biệt nhỏ về miêu tả hàng hóa trên C/O và chứng từ khác |
8 |
Cỡ và kiểu chữ trên C/O (xem xét trên cơ sở từng vụ việc cụ thể, trường hợp có nghi ngờ tính hợp lệ của C/O thì không từ chối ngay C/O mà cần tiến hành xác minh) |
9 |
Khác biệt nhỏ của ký tự trên C/O miễn là khác biệt này không ảnh hưởng đến nghĩa của từ hoặc câu đó (ví dụ như bottle thành bottles, hay chemicals thành chemical products) |
10 |
Khác biệt về mã HS ở cấp độ 8 hay 10 số (cấp độ 6 số là giống nhau) |
11 |
Những nội dung nhỏ khai báo trên CO bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Anh (như tên thương hiệu) miễn là phần khai báo này không phải miêu tả hàng hóa hay liên quan đến khối lượng lô hàng. Ví dụ như tên hóa học bằng chữ la tinh hoặc các ký tự |
12 |
Ô số 11: chữ ký và con dấu có thực hiện thủ công (ký và đóng dấu mực) hoặc in điện tử. |
13 |
C/O có thêm các thông tin không cần thiết không ảnh hưởng đến tính hợp lệ của C/O như có thêm thông tin về trị giá FOB |