TT
|
Tên Nghị định
|
Căn cứ ban hành
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
Thời giantrình
|
Ghi chú
|
1
|
Quy định về chính sách cho vay vốn ưu đãi từ
Quỹ quốc gia việc làm với nơi sử dụng lao động là người khuyết tật
|
Khoản 2 Điều 176.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
1/2013
|
|
2
|
Quy định về tổ chức dịch vụ việc làm
|
Khoản 2 Điều 14.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
4/2013
|
|
3
|
Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thực hiện quy
chế dân chủ ởcơ sở tại nơi làm việc
|
Khoản 3 Điều 63.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
1/2013
|
|
4
|
Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Hợp đồng lao động
|
- Điều 21;
- Khoản 4 Điều 23;
- Khoản 2 Điều 51;
- Điều 52.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
1/2013
|
|
5
|
Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về cho
thuê lại lao động
|
Khoản 3 Điều 54
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
1/2013
|
|
6
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về Tiền lương
|
- Khoản 1 Điều 93.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
1/2013
|
|
7
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu,
tổ chức Hội đồng tiền lương quốc gia
|
- Khoản 2 Điều 92
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
2/2013
|
|
8
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
|
- Khoản 2 Điều 106.
- Điều 184.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
1/2013
|
|
9
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về An toàn lao động, vệ sinh lao động
|
- Điều 135;
- Khoản 2 Điều 167;
- Khoản 3 Điều 142;
- Khoản 3 Điều 147;
- Điều 184
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
2/2013
|
|
10
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
- Khoản 9 Điều 172;
- Điều 175.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
1/2013
|
|
11
|
Quy định các trường hợp kéo dài
tuổi nghỉ hưu đối với người lao độnglàm việc theo
hợp đồng lao động
|
- Khoản 3 Điều 187.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
3/2013
|
|
12
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động tranh chấp lao động
|
- Khoản 2 Điều 198;
- Điều 221.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
1/2013
|
|
13
|
Quy định danh mục doanh nghiệpkhông được đình công
|
- Khoản 4 Điều 215;
- Điều 220.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Tháng
4/2013
|
|
14
|
Quy định các trường hợp kéo dài
tuổi nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.
|
- Khoản 3 Điều 187.
|
Bộ Nội vụ
|
Tháng
3/2013
|
|
15
|
Quy định chính sách tiền lương áp dụng đối
với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công
an nhân dân
|
- Điều 240.
|
Bộ Nội vụ
|
Tháng
5/2013
|
|
Bộ luật Lao động có 35 Điều giao Chính phủ
hướng dẫn hoặc quy định. Cụ thể như sau:
TT
|
Điều
|
Ghi chú
|
1
|
Điều 12. Chính sách của Nhà nước hỗ trợ phát
triển việc làm
1. Nhà nước xác định chỉ tiêu tạo việc làm
tăng thêm trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm, hằng năm.
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội trong từng
thời kỳ, Chính phủ trình Quốc hội quyết định chương trình mục tiêu quốc
gia về việc làm và dạy nghề.
|
|
2
|
Điều 14. Tổ chức dịch vụ việc làm
2. Tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm trung tâm
dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
Trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập, hoạt
động theo quy định của Chính phủ.
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và phải có giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh
cấp.
|
|
3
|
Điều 21. Giao kết hợp đồng lao động với nhiều
người sử dụng lao động
Trong trường hợp giao kết hợp đồng lao động với
nhiều người sử dụng lao động, việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của
người lao động được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
|
|
4
|
Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
4. Nội dung của hợp đồng lao động đối với người
lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước do
Chính phủ quy định.
|
|
5
|
Điều 31. Chuyển người lao động làm công việc khác
so với hợp đồng lao động
3. Người lao động làm công việc theo quy định
tại khoản 1 Điều này được trả lương theo công việc mới; nếu tiền lương của
công việc mới thấp hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên mức tiền
lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất
phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối
thiểu vùng do Chính phủ quy định.
|
Trùng với Điều 91
|
6
|
Điều 51. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động
vô hiệu
2. Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
thanh tra lao động tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.
|
|
7
|
Điều 52. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
3. Chính phủ quy định cụ thể Điều này.
|
|
8
|
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký
quỹ và được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.
2. Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không
quá 12 tháng.
3. Chính phủ quy định việc cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực
hiện cho thuê lại lao động
|
|
9
|
Điều 63. Mục đích, hình thức đối thoại tại nơi
làm việc
3. Người sử dụng lao động, người lao động có
nghĩa vụ thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định
của Chính phủ.
|
|
10
|
Điều 73. Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả
thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động
mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.
Thỏa ước lao động tập thể gồm thỏa ước lao động
tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành vàhình thức thỏa ước
lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.
|
|
11
|
Điều 74. Ký kết thỏa ước lao động tập thể
2. Thỏa ước lao động tập thể chỉ được ký kết
khi các bên đã đạt được thỏa thuận tại phiên họp thương lượng tập thể và:
a) Có trên 50% số người của tập thể lao động
biểu quyết tán thành nội dung thương lượng tập thể đã đạt được trong trường hợp
ký thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp;
b) Có trên 50% số đại diện Ban chấp hành công
đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên cơ sở biểu quyết tán thành nội dung thương
lượng tập thể đã đạt được trong trường hợp ký thỏa ước lao động tập thể
ngành;
c) Đối với hình thức thỏa ước lao động tập
thể khác theo quy định của Chính phủ.
|
|
12
|
Điều 90. Tiền lương
1. Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng
lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận.
Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc
chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương của người lao động không được thấp
hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
|
Trùng với Điều 91
|
13
|
Điều 91. Mức lương tối thiểu
2. Căn cứ vào nhu cầu sống tối thiểu của người
lao động và gia đình họ, điều kiện kinh tế - xã hội và mức tiền lương
trên thị trường lao động, Chính phủ công bố mức lương tối thiểu
vùng trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
3. Mức lương tối thiểu ngành được xác định
thông qua thương lượng tập thể ngành, được ghi trong thỏa ước lao động tập thể
ngành nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ
công bố.
|
|
14
|
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
2. Chính phủ quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia.
|
|
15
|
Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định
mức lao động
1. Trên cơ sở các nguyên tắc xây dựng thang
lương, bảng lương và định mức lao động do Chính phủ quy định, người sử dụng
lao động có trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động
làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương ghi trong hợp
đồng lao động và trả lương cho người lao động.
|
|
16
|
Điều 98. Tiền lương ngừng việc
Trong trường hợp phải ngừng việc, người lao động
được trả lương như sau:
1. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì
người lao động được trả đủ tiền lương;
2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó
không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng
việc được trả lương theo mức do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp
hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
3. Nếu vì sự cố về điện, nước mà không do lỗi
của người sử dụng lao động, người lao động hoặc vì các nguyên nhân khách quan
khác như thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch hoạ, di dời địa điểm
hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh
tế, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn
mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
|
Trùng với Điều 91
|
17
|
Điều 106. Làm thêm giờ
1. Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc
ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước
lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người
lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động
không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng
quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ
làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng
số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do
Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm;
|
|
18
|
Điều 130. Bồi thường thiệt hại
1. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị
hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải
bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động gây thiệt hại không
nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu
vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc,
thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu
trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
|
Trùng với Điều 91
|
19
|
Điều 135. Chương trình an toàn lao động, vệ
sinh lao động
1. Chính phủ quyết định Chương
trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
|
20
|
Điều 142. Tai nạn lao động
3. Tất cả các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
và các sự cố nghiêm trọng tại nơi làm việc đều phải được khai báo, điều tra,
lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định của Chính phủ.
|
|
21
|
Điều 147. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
3. Chính phủ quy định về điều kiện của tổ
chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
|
|
22
|
Điều 167. Sử dụng người lao động cao tuổi
3. Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm
những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ
người lao động cao tuổi, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính
phủ
|
|
23
|
Điều 171. Giấy phép lao động cho lao động là
công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2. Công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt
Nam theo quy định của Chính phủ.
|
|
24
|
Điều 172. Công dân nước ngoài làm việc tại Việt
Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
9. Các trường hợp khác theo quy định của
Chính phủ.
|
|
25
|
Điều 175. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao
động
Chính phủ quy định cụ thể điều kiện cấp,
việc cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động đối với lao động là công dân nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam
|
|
26
|
Điều 176. Chính sách của Nhà nước đối với lao
động là người khuyết tật
2. Chính phủ quy định chính sách cho vay
vốn ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người sử dụng lao động sử
dụng lao động là người khuyết tật.
|
|
27
|
Điều 184. Người lao động làm việc trong lĩnh vực
nghệ thuật, thể dục thể thao
Người làm nghề hoặc công việc trong lĩnh vực
nghệ thuật, thể dục thể thao được áp dụng một số chế độ phù hợp về tuổi học
nghề; về ký kết hợp đồng lao động; về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
về tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng, an toàn lao động, vệ sinh lao động theo
quy định của Chính phủ.
|
|
28
|
Điều 187. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian
đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng
lương hưu khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
2. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động;
làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo
thuộc danh mục do Chính phủ quy định có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp
hơn so với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ
thuật cao, người lao động làm công tác quản lý và một số trường hợp đặc biệt
khác có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 năm so với quy định tại
khoản 1 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và
khoản 3 Điều này.
|
|
29
|
Điều 198. Hòa giải viên lao động
2. Chính phủ quy định tiêu chuẩn, thẩm
quyền bổ nhiệm hòa giải viên lao động
|
|
30
|
Điều 199. Hội đồng trọng tài lao động
2. Hội đồng trọng tài lao động tiến hành hoà
giải các tranh chấp lao động tập thể sau đây:
a) Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích;
b)Tranh chấp lao động tập thể xảy ra tại các
đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc danh mục do Chính phủ quy
định.
|
Trùng với Điều 220
|
31
|
Điều 215. Những trường hợp đình công bất hợp
pháp
1. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập
thể về lợi ích.
2. Tổ chức cho những người lao động không cùng
làm việc cho một người sử dụng lao động đình công.
3. Khi vụ việc tranh chấp lao động tập thể
chưa được hoặc đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết theo quy định của
Bộ luật này.
4. Tiến hành tại doanh nghiệp không được
đình công thuộc danh mục do Chính phủ quy định.
|
Trùng với Điều 220
|
32
|
Điều 220. Trường hợp không được đình công
1. Không được đình công ở đơn vị sử dụng lao động
hoạt động thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể đe dọa
đến an ninh, quốc phòng, sức khỏe, trật tự công cộng theo danh mục do
Chính phủ quy định.
|
|
33
|
Điều 221. Quyết định hoãn, ngừng đình công
Khi xét thấy cuộc đình công có nguy cơ gây thiệt
hại nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân, lợi ích công cộng, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định hoãn hoặc ngừng đình công và giao cho cơ quan
nhà nước, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Chính phủ quy định về việc hoãn hoặc ngừng đình
công và giải quyết quyền lợi của tập thể lao động.
|
|
34
|
Điều 240. Hiệu lực của Bộ luật lao động
3. Chế độ lao động đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, tổ
chức xã hội khác và xã viên hợp tác xã do các văn bản pháp luật khác quy định
nhưng tuỳ từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định trong Bộ luật
này. Chính phủ ban hành chính sách lương cụ thể để áp dụng đối với cán bộ,
công chức, viên chức, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân
dân.
|
|
35
|
Điều 241. Hiệu lực đối với nơi sử dụng dưới 10
người lao động
Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người
lao động phải thực hiện những quy định của Bộ luật này, nhưng được giảm, miễn
một số tiêu chuẩn và thủ tục theo quy định của Chính phủ.
|
|