BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2499/BNV-CCV
V/v rà soát chứng chỉ bồi dưỡng đối với công
chức, viên chức
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 05 năm 2021
|
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1797/VPCP-TCCV ngày 19/3/2021 của Văn phòng
Chính phủ, Bộ Nội vụ đã tổ chức họp với các Bộ, ngành, cơ quan liên quan và có Công
văn số 1714/BNV-CCVC ngày 23/4/2021 đề nghị các Bộ quản lý ngạch công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành rà soát, báo cáo về chứng chỉ bồi dưỡng
đối với công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý; phân loại
chứng chỉ bắt buộc và không bắt buộc trong quản lý, hoạt động công vụ, hoạt động
nghề nghiệp; xác định sự cần thiết có hay không có chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp được giao quản lý.
Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của
các Bộ, ngành gửi đến1, Bộ
Nội vụ báo cáo Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. THỰC TRẠNG YÊU CẦU VỀ
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Rà soát yêu cầu về chứng chỉ
bồi dưỡng đối với công chức, viên chức
Hiện nay, theo quy định của
Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức, quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành
(phụ lục 1 kèm theo), việc đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức được
thực hiện đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, tiêu
chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và bồi dưỡng
nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành. Theo đó, có 03 loại
chứng chỉ bồi dưỡng yêu cầu bắt buộc đối với công chức, viên chức, bao gồm:
(1) Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn lãnh đạo, quản lý được thực hiện trước khi bổ nhiệm (Chỉ thị số 28/CT-TTg
ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ yêu cầu đến hết năm 2021, 100% cán bộ,
công chức, viên chức phải bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản
lý trước khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại).
(2) Chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu
cầu của tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức là bắt buộc
khi thực hiện việc bổ nhiệm hoặc đăng ký dự thi nâng ngạch, chức danh nghề nghiệp.
Bao gồm:
- Chứng chỉ bồi dưỡng về lý
luận chính trị chỉ yêu cầu đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc
tương đương;
- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quản lý nhà nước theo ngạch công chức (có 66 loại chứng chỉ/79 ngạch công chức)
hoặc chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp viên chức (có 145 loại
chứng chỉ/189 chức danh nghề nghiệp viên chức);
- Chứng chỉ ngoại ngữ (có 74/79
ngạch công chức và 155/189 chức danh nghề nghiệp viên chức yêu cầu chứng chỉ ngoại
ngữ);
- Chứng chỉ tin học (có 74/79 ngạch
công chức và 142/189 chức danh nghề nghiệp viên chức yêu cầu chứng chỉ ngoại
ngữ).
(3) Chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu
cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc
hàng năm.
Theo quy định thì chứng chỉ bồi
dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm và kiến thức, kỹ năng chuyên ngành không
yêu cầu bắt buộc phải có khi bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc bổ nhiệm
ngạch, chức danh nghề nghiệp, nhưng là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ trong năm của công chức, viên chức.
2. Đánh giá thực trạng về
việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ đối với công chức, viên chức
Qua rà soát các quy định và
tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành (phụ lục 2 kèm theo), Bộ Nội vụ nhận thấy
việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ đối với công chức, viên chức được thực hiện từ
năm 2003 và đi vào nề nếp, các chương trình bồi dưỡng đã cung cấp một nền kiến
thức chung về quản lý hành chính nhà nước, quản lý chuyên ngành, các kỹ năng
làm việc, thực hiện nhiệm vụ, góp phần chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức. Tuy nhiên, công tác bồi dưỡng và cấp chứng chỉ đối với
công chức, viên chức có một số hạn chế, tồn tại như sau:
(1) Nội dung một số chương trình
bồi dưỡng còn nhiều lý thuyết, chưa thật sự bám sát với yêu cầu của vị trí việc
làm; còn trùng lặp nội dung giữa các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
ngạch, chức danh nghề nghiệp trong cùng một chuyên ngành hoặc trùng với kiến
thức đào tạo trong trường đại học.
(2) Việc quy định yêu cầu chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học không còn phù hợp vì hiện nay các cơ sở đào tạo đã có quy
định về việc chuẩn đầu ra phải đạt được trình độ ngoại ngữ, tin học theo các
cấp độ tương ứng.
(3) Có sự chồng chéo, trùng lắp
về nội dung, chương trình bồi dưỡng đối với đội ngũ giáo viên do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định (Báo cáo số 1242/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 31/3/2021 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo).
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT CỦA
BỘ NỘI VỤ
Công tác đào tạo, bồi dưỡng đối
với công chức, viên chức là cần thiết và phải tăng cường nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Thực hiện chủ trương chung của Đảng,
Nhà nước trong đổi mới nội dung, hình thức đào tạo, bồi dưỡng đối với công
chức, viên chức, bảo đảm giữa các chương trình đào tạo, bồi dưỡng không trùng
lắp về nội dung và phải phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, lấy đối tượng đào tạo,
bồi dưỡng làm trung tâm; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nội dung, chương
trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng đối với công chức, viên chức; hạn chế yêu
cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong công tác tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức, viên chức, Bộ Nội vụ kiến nghị, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ
như sau:
1. Đề nghị bỏ quy định bắt buộc
về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong công tác tuyển dụng và bổ nhiệm, nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức. Bao gồm:
- Bỏ quy định bắt buộc về chứng
chỉ ngoại ngữ của 74 ngạch công chức và 155 chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Bỏ quy định bắt buộc về chứng
chỉ tin học của 74 ngạch công chức và 142 chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Cắt giảm các quy định về
chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức theo hướng tích hợp các chương trình bồi dưỡng có nội dung
tương đồng trong cùng một nhóm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành để tăng cường bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; theo đó
đề xuất giảm 17 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức và 87 chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức (phụ lục 3 kèm
theo).
3. Giao Bộ Nội vụ tham mưu Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức theo hướng:
- Không quy định cụ thể các
chương trình bồi dưỡng theo các ngạch công chức hoặc hạng viên chức; thời hạn
mỗi chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp không
quá 08 tuần; nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng do Bộ quản
lý chuyên ngành quy định cụ thể (Điều 17);
- Quy định việc bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được thực hiện trước hoặc sau khi bổ nhiệm (thực
hiện tương tự như bồi dưỡng về kiến thức quốc phòng và an ninh);
- Sửa quy định về bồi dưỡng
theo vị trí việc làm, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng
năm là căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức;
- Sửa đổi quy định về việc sử
dụng chứng chỉ bồi dưỡng, chỉ quy định về việc thay thế giữa các loại chứng
chỉ, còn việc sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng trong công tác tuyển dụng, nâng
ngạch, thăng hạng hoặc bổ nhiệm sẽ được quy định tại các văn bản khác của Chính
phủ có liên quan đến công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên
chức (Điều 18 và Điều 26).
4. Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các
Bộ quản lý ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
- Khẩn trương rà soát, sửa đổi,
bổ sung các Thông tư quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp
viên chức được giao quản lý theo hướng không yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học; nghiên cứu quy định về chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
theo ngạch công chức, chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp cho phù
hợp với yêu cầu, tính chất hoạt động nghề nghiệp của công chức, viên chức; xem
xét lồng ghép các chương trình bồi dưỡng do Bộ quản lý chuyên ngành quy định.
- Rà soát, sửa đổi các chương trình
bồi dưỡng đối với công chức, viên chức chuyên ngành được giao quản lý để tránh
trùng lắp, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy
định mới tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.
Bộ Nội vụ báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Thường trực Trương Hòa Bình (để b/c);
- Bộ trưởng và các đồng chí Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Vụ Đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC;
- Lưu: VT, Vụ CCVC.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
PHỤ LỤC 1
QUY
ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Công văn số 2499/BNV-CCVC ngày 28 tháng 05 năm 2021)
1. Quy định
của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức
- Điều 47 Luật cán bộ, công chức
quy định việc đào tạo, bồi dưỡng công chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức
danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn của ngạch công chức và phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ. Có 02 hình thức bồi dưỡng đối với công chức: (1) Bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn ngạch công chức và (2) Bồi dưỡng theo các chức danh lãnh đạo,
quản lý.
- Điều 33 Luật viên chức quy định
việc đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện đối với viên chức trước khi bổ nhiệm
chức vụ quản lý, thay đổi chức danh nghề nghiệp hoặc nhằm bổ sung, cập nhật
kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp. Có 03 hình thức bồi dưỡng đối
với viên chức: (1) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý; (2) Bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và (3) Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật
kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
2. Quy định
của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP1
- Về chương trình bồi dưỡng có 04
loại (Điều 15):
(1) Bồi dưỡng đối với công chức,
viên chức tập sự; (2) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức; (3) Bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh
đạo, quản lý; (4) Bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm (thời gian thực hiện tối thiểu
là 01 tuần/01 năm; một tuần được tính hằng 05 ngày học, một ngày học 08 tiết).
- Về thẩm quyền quản lý chương
trình bồi dưỡng (Điều 19):
(1) Cơ quan có thẩm quyền của Đảng
Cộng sản Việt Nam quản lý và hướng dẫn cụ thể về chương trình bồi dưỡng lý luận
chính trị; (2) Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Công an quản lý và hướng
dẫn cụ thể về chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; (3) Bộ
Nội vụ quản lý chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu
chuẩn ngạch công chức; chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước
khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý; (4) Các Bộ quản lý chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức; (5) Các Bộ, ngành, địa phương quản lý các
chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành cho công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Về chứng chỉ bồi dưỡng có 03 loại
(Điều 26):
(1) Chứng chỉ chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức; (2) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý; (3) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm,
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành. Bồi dưỡng đối với công chức, viên chức tập sự
không cấp chứng chỉ.
- Về giá trị sử dụng của chứng chỉ
bồi dưỡng (Điều 26):
(1) Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức là một trong những điều
kiện để đăng ký dự thi nâng ngạch, thăng hạng; xét bổ nhiệm vào ngạch, hạng và
được học chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp
cao hơn liền kề; (2) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí
việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành là một trong những căn cứ đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của cán bộ, công chức, viên chức.
3. Quy định
của các Bộ quản lý chuyên ngành
- Về chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu
cầu của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức
Theo quy định của các Bộ quản lý
chuyên ngành về tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có
yêu cầu các loại chứng chỉ sau: (1) Chứng chỉ bồi dưỡng về lý luận chính trị
(nếu có); (2) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo ngạch công
chức hoặc chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp viên chức; (3) Chứng
chỉ ngoại ngữ; (4) Chứng chỉ tin học.
- Về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý
Theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP có
05 chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và do Bộ
Nội vụ quản lý. Tuy nhiên, một số Bộ, ngành (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế,
Bộ Tài nguyên và Môi trường) có quy định về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý của ngành mình và quy định trong tiêu chuẩn, điều
kiện bổ nhiệm.
- Về chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu
cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm
Việc bồi dưỡng theo yêu cầu của vị
trí việc làm do từng Bộ, ngành, địa phương tự tổ chức cho công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý, có thời gian ngắn và thường chỉ cấp giấy chứng nhận.
Hiện nay, chỉ có Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông (Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019).
PHỤ LỤC 2
THỰC
HIỆN BÁO CÁO, ĐỀ XUẤT CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VỀ CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Công văn số 2499/BNV-CCVC ngày 28 tháng 05 năm 2021)
TT
|
BỘ,
NGÀNH
|
ĐÁNH
GIÁ THỰC TRẠNG
|
ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
1
|
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (quản lý
17 chức danh viên chức các chuyên ngành: giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT,
TH chuyên nghiệp, đại học)
|
- Tồn tại 02 chương trình khác
nhau về mục đích, thời lượng, nội dung, hình thức, nhưng có sự trùng lắp (do
quy định “cứng” về thời gian thực hiện): bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn CDNN
- Giáo viên các cấp học mầm non,
phổ thông công lập hầu hết phải tự túc kinh phí (chương trình bồi dưỡng
thường xuyên không phải trả kinh phí)
- Ngoài ra còn có bất cập trong
quá trình giao nhiệm vụ và tổ chức bồi dưỡng.
- Các chương trình bắt buộc: CCBD
theo chuẩn CDNN và CCBD thường xuyên (đang có sự trùng lắp)
- Các chương trình không bắt
buộc: CCBD nghiệp vụ QLGD; CCBD chức danh (Phó) Giám đốc sở GDĐT; CCBD chức
danh (Phó) Trưởng phòng GDĐT; CCBD viên chức kiêm nhiệm (văn thư, thủ quỹ,
thư viện,...)
|
- Đề nghị bỏ quy định về chứng
chỉ bồi dưỡng theo TCCD viên chức... (Điểm a Khoản 3 Điều 26 dự thảo Nghị
định1)
- Sửa “chương trình, tài liệu,
thời gian, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN viên chức thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ quản lý VC chuyên ngành (Khoản 4 Điều 17 dự thảo Nghị định)
- Rà soát, sửa đổi các loại chứng
chỉ cho phù hợp... theo hướng giảm thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng và
không tạo áp lực cho giáo viên.
|
2
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI (quản lý 04
chức danh viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không)
|
- Đang xây dựng chương trình bồi
dưỡng, cam kết bảo đảm không trùng lắp với các chương trình bồi dưỡng khác
|
- Rà soát, hoàn thiện dự thảo 09
Thông tư mới và sửa 01 Thông tư cũ (cảng vụ hàng không)
|
3
|
BỘ CÔNG THƯƠNG (quản lý 03 ngạch
công chức chuyên ngành quản lý thị trường)
|
- Đã có Quyết định số 913/QĐ-BCT
về chương trình và tài liệu bồi dưỡng ngạch QLTT năm 2018
- Chương trình học và chứng chỉ
này là cần thiết để dự thi nâng ngạch và xem xét bổ nhiệm ngạch
|
- Rà soát, sửa đổi quy định về
hình thức, chương trình, nội dung bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, đảm bảo
không trùng lắp với các chương trình bồi dưỡng khác
|
4
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (quản lý 05
ngạch công chức chuyên ngành thống kê)
|
- Đề nghị vẫn giữ quy định yêu
cầu về “tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thống kê” đối với những
công chức không có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thống kê
|
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BNV
ban hành đã lâu, nên cần rà soát, sửa đổi cho phù hợp với các quy định hiện
hành theo hướng không quy định bắt buộc có CCBD tin học, ngoại ngữ mà yêu cầu
năng lực sử dụng gắn với kết quả đầu ra của cơ sở đào tạo.
|
5
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (quản lý
04 ngạch công chức kiểm soát chất lượng sản phẩm hàng hóa và 08 chức danh
chuyên ngành khoa học và công nghệ)
|
- Yêu cầu về bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn ngạch công chức và CDNN viên chức là phù hợp, cần thiết, đáp ứng yêu
cầu trang bị kiến thức, kỹ năng, bảo đảm tiêu chuẩn và đòi hỏi thực thi công
vụ, nhiệm vụ chuyên môn được giao
- Quá trình tổ chức thực hiện
chương trình thường xuyên đánh giá, cập nhật, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và
không trùng lắp với các chương trình bồi dưỡng khác
- Đã và đang áp dụng quy định yêu
cầu “Có trình độ” ngoại ngữ, tin học, chấp nhận quy đổi bằng tốt nghiệp ĐH
nước ngoài, bằng ĐH ngoại ngữ và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay vì yêu
cầu phải có chứng chỉ một cách máy móc theo Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV
|
|
6
|
BỘ NỘI VỤ (quản lý 8 ngạch công
chức hành chính, văn thư và 03 chức danh viên chức lưu trữ)
|
- Chứng chỉ bồi dưỡng các ngạch
công chức hành chính là cần thiết
- Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
không thay thế được chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
- Các chương trình bắt buộc: CCBD
tiêu chuẩn chức danh công chức ngành Văn thư; CCBD tiêu chuẩn CDNN viên chức
ngành Lưu trữ; CCBD theo yêu cầu vị trí việc làm hoặc nghiệp vụ chuyên ngành.
|
- Đề nghị bỏ quy định về chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học và yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng đối với các ngạch
công chức chuyên ngành văn thư và ngạch cán sự.
- Ban hành quy định về điều kiện các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ theo tiêu
chuẩn ngạch CC văn thư và TCCD VC lưu trữ.
|
7
|
BỘ TÀI CHÍNH (quản lý 22 ngạch
công chức ngành kế toán, thuế, hải quan, và dự trữ)
|
- Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn công chức chuyên ngành cơ bản khác biệt, độc lập và không có sự
giao thoa với các chương trình bồi dưỡng chuyên sâu khác trong ngành tài
chính
- Các CC bắt buộc: theo tiêu
chuẩn 22 ngạch công chức chuyên ngành do Bộ Tài chính quản lý
|
- Có quy định thống nhất về việc
công chức, viên chức được miễn những chuyên đề đã được học tại các khóa bồi
dưỡng chương trình của ngạch công chức hành chính (tương đương), trên cơ sở
đó để các Bộ, ngành có căn cứ ban hành các chương trình, tài liệu cho phù
hợp, tránh trùng lắp.
|
8
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (quản
lý 24 chức danh viên chức chuyên ngành)
|
- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh viên chức chuyên ngành là yêu cầu bắt buộc, cần thiết;
- Chứng chỉ không bắt buộc: ngoại
ngữ, tin học và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, bồi dưỡng theo
VTVL...
|
- Đề nghị miễn chứng chỉ đối với
hướng dẫn viên (hạng IV): là vận động viên cấp I trở lên trong trường hợp tốt
nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao trở lên.
- Đề nghị miễn chứng chỉ đối với
huấn luyện viên (hạng III) và huấn luyện viên chính (hạng II): là cử nhân
TDTT chuyên ngành huấn luyện thể thao (không áp dụng đối với các chuyên ngành
giáo dục thể chất, quản lý TT và Y sinh học TDTT).
|
9
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(quản lý 12 chức danh viên chức chuyên ngành)
|
- Yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh viên chức chuyên ngành đề thi thăng hạng vẫn đảm bảo sự
phù hợp với thực tế, các quy định của pháp luật liên quan.
|
|
10
|
BỘ NÔNG NGHIỆP PTNT (quản lý 15
ngạch công chức và 20 chức danh viên chức chuyên ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy lợi, thủy sản...)
|
- Việc quy định có chứng chỉ bồi
dưỡng theo từng loại ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành nông nghiệp và PTNT là cần thiết, tuy nhiên nội dung còn bị
trùng lặp (trong từng chuyên ngành theo cấp độ), thiếu kế thừa, liên thông,
thời gian học dài dẫn đến lãng phí, không hiệu quả.
- Một số chức danh bị chia nhỏ mà
vẫn còn thiếu các chuyên ngành (số lượng CC, VC ở mỗi ngạch, chức danh ít)
khó khăn tổ chức bồi dưỡng và thi nâng ngạch, thăng hạng
- Không trùng lắp với các chương
trình bồi dưỡng khác (chứng chỉ hành nghề...)
- Các CC bắt buộc: 18 CCBD theo
tiêu chuẩn 15 ngạch công chức và 24 CCBD theo tiêu chuẩn 20 CDNN viên chức.
|
- Đề nghị xây dựng 01 chương
trình bồi dưỡng chung theo tiêu chuẩn ngạch công chức và 01 chương trình bồi
dưỡng chung theo tiêu chuẩn chức danh viên chức chuyên ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
11
|
BỘ XÂY DỰNG (quản lý 07 chức danh
viên chức chuyên ngành kiến trúc sư và thẩm kế viên)
|
- Hiện vẫn đang yêu cầu đầy đủ
CCBD tiêu chuẩn CDNN, ngoại ngữ và tin học.
- Đối với lãnh đạo, quản lý còn
cần CCBD QLNN và CCBD lãnh đạo, quản lý cấp phòng, cấp Vụ (hoặc tương đương)
- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh viên chức chuyên ngành là yêu cầu bắt buộc, cần thiết; Chứng chỉ
không bắt buộc: ngoại ngữ, tin học.
- Các chương trình bồi dưỡng được
tổ chức thực hiện độc lập, không trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng
theo VTVL, kiến thức kỹ năng; chứng chỉ hành nghề không thay thế được chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh.
|
- Giao Bộ Xây dựng chủ trì, phối
hợp với Bộ Nội vụ ban hành chương trình bồi dưỡng kiến thức QLNN về công tác
quản lý xây dựng và phát triển đô thị.
|
12
|
BỘ Y TẾ (quản lý 29 chức danh
viên chức chuyên ngành y tế)
|
- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh viên chức ngành y là yêu cầu bắt buộc, cần thiết;
- Không trùng lắp với các chương
trình bồi dưỡng khác... và độc lập với chứng chỉ hành nghề y, dược.
- Các chức danh yêu cầu CCBD theo
CDNN: 04 chức danh hạng I, 09 chức danh hạng II và 01 chức danh hạng III.
|
- Đ/n đối với viên chức giữ chức
vu lãnh đạo quản lý đã có chứng chỉ bồi dưỡng về quản lý y tế được coi tương
đương với chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp Vụ, cấp phòng.
|
13
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (quản lý 04
ngạch công chức ngành kiểm toán)
|
- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
ngạch công chức ngành kiềm toán là điều kiện cần thiết, yêu cầu bắt buộc để
dự thi nâng ngạch;
- Bảo đảm không trùng lắp với các
chương trình bồi dưỡng QLNN các ngạch và bồi dưỡng chuyên môn khác của ngành
kiểm toán
- Các CC bắt buộc: CCBD chuyên
môn theo ngạch công chức; CCBD căn bản về kiểm toán hoạt động; CCBD kiến thức
tài chính - kế toán cho công chức tốt nghiệp ngành kỹ thuật; CCBD kiến thức
đầu tư xây dựng cho công chức tốt nghiệp ngành kinh tế; CCBD công nghệ thông
tin
- Các CC không bắt buộc: 21 CCBD
chuyên ngành kiểm toán theo từng lĩnh vực (kiểm toán NSNN, doanh nghiệp, dự
án đầu tư XDCT, tổ chức tài chính - ngân hàng...) và các CCBD lãnh đạo, quản
lý
|
- Đề nghị tăng thời lượng chương
trình bồi dưỡng tiêu chuẩn ngạch công chức ngành kiểm toán
|
14
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (quản lý 06
ngạch công chức ngành ngân hàng)
|
- Các ngạch kiểm soát viên và kiểm
soát viên chính là có yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, quy
định này là cần thiết và phù hợp với yêu cầu trong quản lý, hoạt động công
vụ;
- Chương trình bồi dưỡng này
không trùng lắp với các chương trình bồi dưỡng chuyên môn khác của ngành ngân
hàng
|
- Đề nghị Bộ Nội vụ xây dựng
khung thông tư cho thống nhất giữa các ngành.
|
15
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ (quản lý 03
ngạch công chức thanh tra)
|
- Việc quy định phải có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra là cần thiết, phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
chuyên môn, nhiệm vụ của ngành, là căn cứ để dự thi nâng ngạch và bổ nhiệm.
- Các CC bắt buộc: CCBD nghiệp vụ
thanh tra theo ngạch; văn bằng hoặc CC ngoại ngữ tương ứng (có thể thay bằng CC
tiếng dân tộc thiểu số cho các công chức công tác tại vùng sâu, vùng xa); sử
dụng thành thạo hoặc có CC tin học văn phòng
- Các CC không bắt buộc: CCBD
lãnh đạo, quản lý
|
|
PHỤ LỤC 3A
TỔNG
HỢP RÀ SOÁT CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC
(Kèm theo Công văn số 2499/BNV-CCVC ngày 28 tháng 05 năm 2021)
TT
|
Tên
ngạch công chức
|
Mã
số ngạch
|
Số
lượng chứng chỉ hiện có
|
Số
lượng chứng chỉ đề xuất giảm
|
|
|
|
64
|
17
|
1. Chuyên ngành Kiểm toán nhà
nước
|
1
|
Kiểm toán viên cao cấp
|
06.041
|
03
|
|
2
|
Kiểm toán viên chính
|
06.042
|
3
|
Kiểm toán viên
|
06.043
|
4
|
Kiểm toán viên dự bị
|
Chưa
có
|
|
2. Chuyên ngành Thanh tra
(Thanh tra Chính phủ)
|
5
|
Thanh tra viên cao cấp
|
04.023
|
03
|
|
6
|
Thanh tra viên chính
|
04.024
|
7
|
Thanh tra viên
|
04.025
|
3. Chuyên ngành Hành chính (Bộ
Nội vụ)
|
8
|
Chuyên viên cao cấp
|
01.001
|
04
|
01
|
9
|
Chuyên viên chính
|
01.002
|
10
|
Chuyên viên
|
01.003
|
11
|
Cán sự
|
01.004
|
12
|
Nhân viên
|
01.005
|
|
4. Chuyên ngành Văn thư (Bộ
Nội vụ)
|
13
|
Văn thư chính
|
02.006
|
03
|
03
|
14
|
Văn thư
|
02.007
|
15
|
Văn thư trung cấp
|
02.008
|
5. Chuyên ngành Nông nghiệp
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
16
|
Kiểm dịch viên chính động vật
|
09.315
|
02
|
|
17
|
Kiểm dịch viên động vật
|
09.316
|
18
|
Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật
|
09.317
|
19
|
Kiểm dịch viên chính thực vật
|
09.318
|
02
|
|
20
|
Kiểm dịch viên thực vật
|
09.319
|
21
|
Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật
|
09.320
|
22
|
Kiểm soát viên chính đê điều
|
11.081
|
02
|
|
23
|
Kiểm soát viên đê điều
|
11.082
|
24
|
Kiểm soát viên trung cấp đê điều
|
11.083
|
25
|
Kiểm lâm viên chính
|
10.225
|
02
|
|
26
|
Kiểm lâm viên
|
10.226
|
27
|
Kiểm lâm viên trung cấp
|
10.227
|
28
|
Kiểm ngư viên chính
|
25.309
|
02
|
|
29
|
Kiểm ngư viên
|
25.310
|
30
|
Kiểm ngư viên trung cấp
|
25.311
|
31
|
Thuyền viên kiểm ngư chính
|
25.312
|
02
|
|
32
|
Thuyền viên kiểm ngư
|
25.313
|
33
|
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp
|
25.314
|
6. Chuyên ngành Kiểm soát chất
lượng sản phẩm hàng hóa (Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
34
|
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng
sản phẩm, hàng hóa
|
13.280
|
04
|
|
35
|
Kiểm soát viên chính chất lượng
sản phẩm, hàng hóa
|
13.281
|
36
|
Kiểm soát viên chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
13.282
|
37
|
Kiểm soát viên trung cấp chất
lượng sản phẩm, hàng hóa
|
13.283
|
7. Chuyên ngành Thống kê (Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
|
38
|
Thống kê viên cao cấp
|
23.261
|
01
|
|
39
|
Thống kê viên chính
|
23.262
|
40
|
Thống kê viên
|
23.263
|
41
|
Thống kê viên trình độ cao đẳng
|
23.264
|
42
|
Thống kê viên trung cấp
|
23.265
|
|
8. Chuyên ngành Thi hành án
dân sự (Bộ Tư pháp)
|
43
|
Chấp hành viên cao cấp
|
03.299
|
03
|
|
44
|
Chấp hành viên trung cấp
|
03.300
|
45
|
Chấp hành viên sơ cấp
|
03.301
|
46
|
Thẩm tra viên cao cấp
|
03.230
|
03
|
47
|
Thẩm tra viên chính
|
03.231
|
48
|
Thẩm tra viên
|
03.232
|
49
|
Thư ký thi hành án
|
03.302
|
02
|
01
|
50
|
Thư ký trung cấp thi hành án
|
03.303
|
9. Chuyên ngành Kiểm soát thị
trường (Bộ Công Thương)
|
51
|
Kiểm soát viên cao cấp thị trường
|
|
|
|
52
|
Kiểm soát viên chính thị trường
|
21.118
|
04
|
|
53
|
Kiểm soát viên thị trường
|
21.119
|
54
|
Kiểm soát viên trung cấp thị
trường
|
21.120
|
10. Chuyên ngành kế toán,
thuế, hải quan, dự trữ (Bộ Tài chính)
|
55
|
Kế toán viên cao cấp
|
06.029
|
04
|
03
|
56
|
Kế toán viên chính
|
06.030
|
57
|
Kế toán viên
|
06.031
|
58
|
Kế toán viên trung cấp
|
06.032
|
59
|
Kiểm tra viên cao cấp thuế
|
06.036
|
05
|
04
|
60
|
Kiểm tra viên chính thuế
|
06.037
|
61
|
Kiểm tra viên thuế
|
06.038
|
62
|
Kiểm tra viên trung cấp thuế
|
06.039
|
63
|
Nhân viên thuế
|
06.040
|
64
|
Kiểm tra viên cao cấp hải quan
|
08.049
|
05
|
04
|
65
|
Kiểm tra viên chính hải quan
|
08.050
|
66
|
Kiểm tra viên hải quan
|
08.051
|
67
|
Kiểm tra viên trung cấp hải quan
|
08.052
|
68
|
Nhân viên hải quan
|
08.053
|
69
|
Kỹ thuật viên chính bảo quản
|
19.220
|
05
|
04
|
70
|
Kỹ thuật viên bảo quản
|
19.221
|
71
|
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
|
19.222
|
72
|
Thủ kho bảo quản
|
19.223
|
73
|
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
|
19.224
|
11. Chuyên ngành Ngân hàng
(Ngân hàng Nhà nước)
|
74
|
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
|
07.044
|
03
|
|
75
|
Kiểm soát viên chính ngân hàng
|
07.045
|
76
|
Kiểm soát viên ngân hàng
|
07.046
|
77
|
Thủ kho ngân hàng
|
07.048
|
|
|
78
|
Thủ quỹ ngân hàng
|
06.034
|
|
|
79
|
Kiểm ngân
|
07.047
|
|
|
Tổng số:
- Có 66 chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn ngạch/79 ngạch
- Có 74 ngạch yêu cầu chứng
chỉ ngoại ngữ
- Có 74 ngạch yêu cầu chứng
chỉ tin học
PHỤ LỤC 3B
TỔNG
HỢP RÀ SOÁT CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
(Kèm theo Công văn số 2499/BNV-CCVC ngày 28 tháng 05 năm 2021)
TT
|
Tên
chức danh
|
Mã
số chức danh
|
Số
lượng chứng chỉ hiện có
|
Số
lượng chứng chỉ đề xuất giảm
|
|
|
|
145
|
87
|
1. Chuyên ngành lưu trữ (Bộ
Nội vụ) - Có 01 văn bản (0 chứng chỉ)
|
1
|
Lưu trữ viên chính (hạng II)
|
V.01.02.01
|
Không
quy định
|
|
2
|
Lưu trữ viên (hạng III)
|
V.01.02.02
|
3
|
Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV)
|
V.01.02.03
|
2. Chuyên ngành tư pháp (Bộ Tư
pháp) - Có 01 văn bản (01 chứng chỉ)
|
4
|
Trợ giúp viên pháp lý hạng II
|
V.02.01.01
|
02
|
01
|
5
|
Trợ giúp viên pháp lý hạng III
|
V.02.01.02
|
3. Chuyên ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển và nông thôn) -
Có 04 văn bản (20 chứng chỉ)
|
6
|
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng
II
|
V.03.01.01
|
02
|
01
|
7
|
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng
III
|
V.03.01.02
|
8
|
Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng
IV
|
V.03.01.03
|
Không
quy định
|
|
9
|
Giám định viên thuốc bảo vệ thực
vật hạng II
|
V.03.02.04
|
02
|
01
|
10
|
Giám định viên thuốc bảo vệ thực
vật hạng III
|
V.03.02.05
|
11
|
Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo
vệ thực vật hạng IV
|
V.03.02.06
|
Không
quy định
|
|
12
|
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng
II
|
V.03.03.07
|
02
|
01
|
13
|
Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng
III
|
V.03.03.08
|
14
|
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng
hạng IV
|
V.03.03.09
|
Không
quy định
|
|
15
|
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng
II
|
V.03.04.10
|
02
|
01
|
16
|
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng
III
|
V.03.04.11
|
17
|
Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động
vật
|
V.03.04.12
|
Không
quy định
|
|
18
|
Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng
II
|
V.03.05.13
|
02
|
01
|
19
|
Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng
III
|
V.03.05.14
|
20
|
Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh
thú y hạng IV
|
V.03.05.15
|
Không
quy định
|
|
21
|
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng
II
|
V.03.06.16
|
02
|
01
|
22
|
Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng
III
|
V.03.06.17
|
|
|
23
|
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc
thú y hạng IV
|
V.03.06.18
|
Không
quy định
|
|
24
|
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng
II
|
V.03.07.19
|
02
|
01
|
25
|
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III
|
V.03.07.20
|
26
|
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn
nuôi hạng IV
|
V.03.07.21
|
Không
quy định
|
|
27
|
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II
|
V.03.08.22
|
02
|
01
|
28
|
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng
III
|
V.03.08.23
|
29
|
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy
sản hạng IV
|
V.03.08.24
|
Không
quy định
|
|
30
|
Khuyến nông viên chính (hạng II)
|
V.03.09.25
|
02
|
01
|
31
|
Khuyến nông viên chính (hạng III)
|
V.03.09.26
|
32
|
Khuyến nông viên chính (hạng IV)
|
V.03.09.27
|
Không
quy định
|
|
33
|
Quản lý bảo vệ rừng viên chính
(hạng II)
|
V.03.10.28
|
02
|
01
|
34
|
Quản lý bảo vệ rừng viên chính
(hạng III)
|
V.03.10.29
|
35
|
Quản lý bảo vệ rừng viên chính
(hạng IV)
|
V.03.10.30
|
Không
quy định
|
|
4. Chuyên ngành thẩm kế viên,
kiến trúc sư (Bộ Xây dựng) - Có 01 văn bản (06 chứng chỉ)
|
36
|
Kiến trúc sư hạng I
|
V.04.01.01
|
03
|
01
|
37
|
Kiến trúc sư hạng II
|
V.04.01.02
|
38
|
Kiến trúc sư hạng II
|
V.04.01.03
|
39
|
Thẩm kế viên hạng I
|
V.04.02.04
|
03
|
01
|
40
|
Thẩm kế viên hạng II
|
V.04.02.05
|
41
|
Thẩm kế viên hạng III
|
V.04.02.06
|
42
|
Thẩm kế viên hạng IV
|
V.04.02.07
|
Không
quy định
|
|
5. Chuyên ngành khoa học, công
nghệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) - Có 01 văn bản (06 chứng chỉ)
|
43
|
Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)
|
V.05.01.01
|
03
|
02
|
44
|
Nghiên cứu viên chính (hạng II)
|
V.05.01.02
|
45
|
Nghiên cứu viên (hạng III)
|
V.05.01.03
|
46
|
Trợ lý nghiên cứu (hạng IV)
|
V.05.01.04
|
Không
quy định
|
|
47
|
Kỹ sư cao cấp (hạng I)
|
V.05.02.05
|
03
|
02
|
48
|
Kỹ sư chính (hạng II)
|
V.05.02.06
|
49
|
Kỹ sư (hạng III)
|
V.05.02.07
|
50
|
Kỹ thuật viên (hạng IV)
|
V.05.02.08
|
Không
quy định
|
|
6. Chuyên ngành tài nguyên,
môi trường, khí tượng, thủy văn, đo đạc, bản đồ, biển và hải đảo (Bộ Tài
nguyên và Môi trường) - Có 06 văn bản (12 chứng chỉ)
|
51
|
Địa chính viên hạng II
|
V.06.01.01
|
02
|
01
|
52
|
Địa chính viên hạng III
|
V.06.01.02
|
53
|
Địa chính viên hạng IV
|
V.06.01.03
|
Không
quy định
|
|
54
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng II
|
V.06.02.04
|
02
|
01
|
55
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng III
|
V.06.02.05
|
56
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng IV
|
V.06.02.06
|
Không
quy định
|
|
57
|
Dự báo viên khí tượng thủy văn
hạng II
|
V.06.03.07
|
02
|
01
|
58
|
Dự báo viên khí tượng thủy văn
hạng III
|
V.06.03.08
|
59
|
Dự báo viên khí tượng thủy văn
hạng IV
|
V.06.03.09
|
Không
quy định
|
|
60
|
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn
hạng II
|
V.06.04.10
|
02
|
01
|
61
|
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn
hạng III
|
V.06.04.11
|
62
|
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn
hạng IV
|
V.06.04.12
|
Không
quy định
|
|
63
|
Quan trắc tài nguyên môi trường
hạng II
|
V.06.05.13
|
02
|
01
|
64
|
Quan trắc tài nguyên môi trường
hạng III
|
V.06.05.14
|
65
|
Quan trắc tài nguyên môi trường
hạng IV
|
V.06.05.15
|
Không
quy định
|
|
66
|
Đo đạc bản đồ viên hạng II
|
V.06.06.16
|
02
|
01
|
67
|
Đo đạc bản đồ viên hạng III
|
V.06.06.17
|
68
|
Đo đạc bản đồ viên hạng IV
|
V.06.06.18
|
Không
quy định
|
|
7. Chuyên ngành giáo dục, đào
tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo) - Có 08 văn bản (20 chứng chỉ)
|
69
|
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao
cấp (hạng I)
|
V.07.08.20
|
03
|
02
|
70
|
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính
(hạng II)
|
|
71
|
Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng
III)
|
|
72
|
Giảng viên cao cấp (hạng I)
|
V.07.01.01
|
03
|
02
|
73
|
Giảng viên chính (hạng II)
|
V.07.01.02
|
74
|
Giảng viên (hạng III)
|
V.07.01.03
|
75
|
Trợ giảng (hạng III)
|
V.07.01.23
|
Không
quy định
|
|
76
|
Giáo viên mầm non hạng I
|
V.07.02.24
|
03
|
02
|
77
|
Giáo viên mầm non hạng II
|
V.07.02.25
|
78
|
Giáo viên mầm non hạng III
|
V.07.02.26
|
79
|
Giáo viên tiểu học hạng I
|
V.07.03.27
|
03
|
02
|
80
|
Giáo viên tiểu học hạng II
|
V.07.03.28
|
81
|
Giáo viên tiểu học hạng III
|
V.07.03.29
|
82
|
Giáo viên trung học cơ sở hạng I
|
V.07.04.30
|
03
|
02
|
83
|
Giáo viên trung học cơ sở hạng II
|
V.07.04.31
|
84
|
Giáo viên trung học cơ sở hạng
III
|
V.07.04.32
|
85
|
Giáo viên trung học phổ thông hạng
I
|
V.07.05.13
|
03
|
02
|
86
|
Giáo viên trung học phổ thông
hạng II
|
V.07.05.14
|
87
|
Giáo viên trung học phổ thông
hạng III
|
V.07.05.15
|
88
|
Giáo viên dự bị đại học hạng I
|
V.07.07.17
|
02
|
01
|
89
|
Giáo viên dự bị đại học hạng II
|
V.07.07.18
|
90
|
Giáo viên dự bị đại học hạng III
|
V.07.07.19
|
Không
quy định
|
|
91
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật hạng IV
|
V.07.06.16
|
Không
quy định
|
|
8. Chuyên ngành y, dược, dân
số (Bộ Y tế) - Có 06 văn bản (18 chứng chỉ)
|
92
|
Bác sĩ cao cấp (hạng I)
|
V.08.01.01
|
02
|
01
|
93
|
Bác sĩ chính (hạng II)
|
V.08.01.02
|
94
|
Bác sĩ (hạng III)
|
V.08.01.03
|
Không
quy định
|
|
95
|
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp
(hạng I)
|
V.08.02.04
|
02
|
01
|
96
|
Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng
II)
|
V.08.02.05
|
97
|
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)
|
V.08.02.06
|
Không
quy định
|
|
98
|
Y sĩ hạng IV
|
V.08.03.07
|
Không
quy định
|
|
99
|
Y tế công cộng cao cấp (hạng I)
|
V.08.04.08
|
02
|
01
|
100
|
Y tế công cộng chính (hạng II)
|
V.08.04.09
|
101
|
Y tế công cộng (hạng III)
|
V.08.04.10
|
Không
quy định
|
|
102
|
Điều dưỡng hạng II
|
V.08.05.11
|
02
|
01
|
103
|
Điều dưỡng hạng III
|
V.08.05.12
|
104
|
Điều dưỡng hạng IV
|
V.08.05.13
|
Không
quy định
|
|
105
|
Hộ sinh hạng II
|
V.08.06.14
|
02
|
01
|
106
|
Hộ sinh hạng III
|
V.08.06.15
|
107
|
Hộ sinh hạng IV
|
V.08.06.16
|
Không
quy định
|
|
108
|
Kỹ thuật y hạng II
|
V.08.07.17
|
02
|
01
|
109
|
Kỹ thuật y hạng III
|
V.08.07.18
|
110
|
Kỹ thuật y hạng IV
|
V.08.07.19
|
Không
quy định
|
|
111
|
Dược sĩ cao cấp (hạng I)
|
V.08.08.20
|
02
|
01
|
112
|
Dược sĩ chính (hạng II)
|
V.08.08.21
|
113
|
Dược sĩ (hạng III)
|
V.08.08.22
|
Không
quy định
|
|
114
|
Dược hạng IV
|
V.08.08.23
|
Không
quy định
|
|
115
|
Dinh dưỡng hạng II
|
V.08.09.24
|
02
|
01
|
116
|
Dinh dưỡng hạng III
|
V.08.09.25
|
117
|
Dinh dưỡng hạng IV
|
V.08.09.26
|
Không
quy định
|
|
118
|
Dân số viên hạng II
|
V.08.10.27
|
02
|
01
|
119
|
Dân số viên hạng III
|
V.08.10.28
|
120
|
Dân số viên hạng IV
|
V.08.10.29
|
Không
quy định
|
|
9. Chuyên ngành lao động và xã
hội; giáo dục nghề nghiệp (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) - Có 03 văn
bản (15 chứng chỉ)
|
121
|
Công tác xã hội viên chính (hạng
II)
|
V.09.04.01
|
03
|
02
|
122
|
Công tác xã hội viên (hạng III)
|
V.09.04.02
|
123
|
Nhân viên công tác xã hội (hạng
IV)
|
V.09.04.03
|
124
|
Kiểm định viên chính kỹ thuật an
toàn lao động (hạng II)
|
V.09.03.01
|
03
|
02
|
125
|
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn
lao động (hạng III)
|
V.09.03.02
|
126
|
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động (hạng IV)
|
V.09.03.03
|
127
|
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
cao cấp (hạng I)
|
V.09.02.01
|
09
|
08
|
128
|
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
chính (hạng II)
|
V.09.02.02
|
129
|
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
lý thuyết (hạng III)
|
V.09.02.03
|
130
|
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
thực hành (hạng III)
|
V.09.02.04
|
131
|
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng
I
|
V.09.02.05
|
132
|
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
hạng II
|
V.09.02.06
|
133
|
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý
thuyết hạng III
|
V.09.02.07
|
134
|
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
thực hành hạng III
|
V.09.02.08
|
135
|
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
hạng IV
|
V.09.02.09
|
10. Chuyên ngành văn hóa, nghệ
thuật, thể dục, thể thao và du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) - Có 05
văn bản (16 chứng chỉ)
|
136
|
Huấn luyện viên cao cấp (hạng I)
|
V.10.01.01
|
03
|
02
|
137
|
Huấn luyện viên chính (hạng II)
|
V.10.01.02
|
138
|
Huấn luyện viên (hạng III)
|
V.10.01.03
|
139
|
Hướng dẫn viên (hạng IV)
|
V.10.01.04
|
Không
quy định
|
|
140
|
Thư viện viên hạng II
|
V.10.02.05
|
01
|
|
141
|
Thư viện viên hạng III
|
V.10.02.06
|
Không
quy định
|
142
|
Thư viện viên hạng IV
|
V.10.02.07
|
|
143
|
Di sản viên hạng II
|
V.10.05.16
|
02
|
01
|
144
|
Di sản viên hạng III
|
V.10.05.17
|
145
|
Di sản viên hạng IV
|
V.10.05.18
|
Không
quy định
|
|
146
|
Đạo diễn nghệ thuật hạng I
|
V.10.03.08
|
03
|
02
|
147
|
Đạo diễn nghệ thuật hạng II
|
V.10.03.09
|
148
|
Đạo diễn nghệ thuật hạng III
|
V.10.03.10
|
149
|
Đạo diễn nghệ thuật hạng IV
|
V.10.03.11
|
Không
quy định
|
|
150
|
Diễn viên hạng I
|
V.10.04.12
|
03
|
02
|
151
|
Diễn viên hạng II
|
V.10.04.13
|
152
|
Diễn viên hạng III
|
V.10.04.14
|
153
|
Diễn viên hạng IV
|
V.10.04.15
|
Không
quy định
|
|
154
|
Phương pháp viên hạng II
|
V.10.06.19
|
02
|
01
|
155
|
Phương pháp viên hạng III
|
V.10.06.20
|
156
|
Phương pháp viên hạng IV
|
V.10.06.21
|
Không
quy định
|
|
157
|
Hướng dẫn viên văn hóa hạng II
|
V.
10.07.22
|
02
|
01
|
158
|
Hướng dẫn viên văn hóa hạng III
|
V.
10.07.23
|
159
|
Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV
|
V.
10.07.24
|
Không
quy định
|
|
11. Chuyên ngành thông tin và
truyền thông (Bộ Thông tin và Truyền thông) - Có 02 văn bản (26 chứng chỉ)
|
160
|
Biên tập viên hạng I
|
V.11.01.01
|
03
|
02
|
161
|
Biên tập viên hạng II
|
V.11.01.02
|
162
|
Biên tập viên hạng III
|
V.11.01.03
|
163
|
Phóng viên hạng I
|
V.11.02.04
|
03
|
02
|
164
|
Phóng viên hạng II
|
V.11.02.05
|
165
|
Phóng viên hạng III
|
V.11.02.06
|
166
|
Biên dịch viên hạng I
|
V.11.03.07
|
03
|
02
|
167
|
Biên dịch viên hạng II
|
V.11.03.08
|
168
|
Biên dịch viên hạng III
|
V.11.03.09
|
169
|
Đạo diễn truyền hình hạng I
|
V.11.04.10
|
03
|
02
|
170
|
Đạo diễn truyền hình hạng II
|
V.11.04.11
|
171
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
V.11.04.12
|
172
|
An toàn thông tin hạng I
|
V11.05.09
|
03
|
02
|
173
|
An toàn thông tin hạng II
|
V11.05.10
|
174
|
An toàn thông tin hạng III
|
V11.05.11
|
175
|
Quản trị viên hệ thống hạng I
|
V11.06.12
|
04
|
03
|
176
|
Quản trị viên hệ thống hạng II
|
V11.06.13
|
177
|
Quản trị viên hệ thống hạng III
|
V11.06.14
|
178
|
Quản trị viên hệ thống hạng IV
|
V11.06.15
|
179
|
Kiểm định viên công nghệ thông
tin hạng I
|
V11.07.16
|
03
|
02
|
180
|
Kiểm định viên công nghệ thông
tin hạng II
|
V11.07.17
|
181
|
Kiểm định viên công nghệ thông
tin hạng III
|
V11.07.18
|
182
|
Phát triển phần mềm hạng I
|
V11.08.19
|
04
|
03
|
183
|
Phát triển phần mềm hạng II
|
V11.08.20
|
184
|
Phát triển phần mềm hạng III
|
V11.08.21
|
185
|
Phát triển phần mềm hạng IV
|
V11.08.22
|
12. Chuyên ngành giao thông
vận tải (Bộ Giao thông vận tải) - Có 01 văn bản (04 chứng chỉ)
|
186
|
Cảng vụ viên hàng không hạng I
|
V.12.01.01
|
04
|
03
|
187
|
Cảng vụ viên hàng không hạng II
|
V.12.01.02
|
188
|
Cảng vụ viên hàng không hạng III
|
V.12.01.03
|
189
|
Cảng vụ viên hàng không hạng IV
|
V.12.01.04
|
Tổng số:
- Có 145 chứng chỉ bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp/189 chức danh
- Có 155 chức danh nghề
nghiệp yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ
- Có 142 chức danh nghề
nghiệp yêu cầu chứng chỉ tin học
1 Tại Công văn số 1714/BNV-CCVC, Bộ Nội vụ đề
nghị 18 Bộ quản lý ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành báo cáo, gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 25/4/2021.
- Đến hết ngày
21/5/2021, Bộ Nội vụ nhận được báo cáo của 15 đơn vị: Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ
Nội vụ, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây
dựng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao
thông vận tải, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Thanh tra Chính phủ
- Còn 03 đơn vị chưa nhận được báo cáo: Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.