Công văn 242/BNV-CCVC năm 2002 thực hiện chính sách cán bộ do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 242/BNV-CCVC |
Ngày ban hành | 16/09/2002 |
Ngày có hiệu lực | 16/09/2002 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Đỗ Quang Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 242/BNV-CCVC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2002 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ, |
Thực hiện Chỉ thị số 18/2002/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nghiêm chỉnh các quyết định của Đảng về công tác cán bộ, các quy định của pháp luật về nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức viên chức Nhà nước và thực hiện đúng chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức; Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung là Bộ, tỉnh và tổng công ty) một số nội dung như sau:
1. Vào tháng 9 hàng năm, các Bộ, tỉnh và tổng công ty lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức còn một năm đến tuổi nghỉ hưu thuộc diện Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, quản lý và dự kiến cụ thể thời gian nghỉ hưu, phương án chuẩn bị thay thế. Danh sách gửi về Bộ Nội vụ để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định (kèm theo mẫu số 1-BNV).
2. Vào tháng 12 hàng năm, các Bộ, tỉnh và tổng công ty báo cáo Bộ Nội vụ danh sách kèm theo quyết định cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo cấp cục, vụ, viện, sở, ban, ngành, chuyên viên cao cấp và tương đương được bổ nhiệm, điều động thuyên chuyển công tác, nghỉ hưu … (kèm theo mẫu số 2-BNV).
3. Các Bộ, tỉnh và tổng công ty tiến hành rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với tất cả các đơn vị đã đến tuổi, quá tuổi nghỉ hưu thuộc diện có thể kéo dài thời gian công tác mà chưa được làm thủ tục kéo dài theo quy định (kèm theo mẫu số 3-BNV).
Đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tổng công ty 91 chỉ đạo các cơ quan làm công tác tổ chức - cán bộ từ nay đến ngày 30 tháng 9 năm 2002 báo cáo danh sách cán bộ, công chức, viên chức còn một năm đến tuổi nghỉ hưu, đã đến và quá tuổi nghỉ hưu thuộc diện Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, danh sách cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo cấp cục, vụ, viện, sở, ban, ngành, chuyên viên cao cấp và tương đương và tình hình làm thủ tục quyết định thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các trường hợp có thể kéo dài thời gian công tác về Bộ Nội vụ để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI
VỤ |
Mẫu số 1 - BNV
Tên đơn vị: ………………………………
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÒN MỘT NĂM VÀ ĐỦ TUỔI NGHỈ HƯU
(Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 200 …)
TT |
Họ và tên |
Nữ |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ, đơn vị đang công tác |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ |
Học hàm, học vị |
Dự kiến nghỉ hưu vào ngày, tháng năm nào |
Dự kiến kéo dài thời gian công tác, không làm quản lý |
Ghi chú |
|
Lý do |
Thời gian kéo dài |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn
vị |
Mẫu số 2 - BNV
Tên đơn vị: ………………………………
DANH SÁCH CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO CẤP CỤC, VỤ, VIỆN,
CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2002)
TT |
Họ và tên |
Nữ |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ,, đơn vị đang công tác |
Học hàm, học vị |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ |
Trình độ lý luận chính trị |
Trình độ ngoại ngữ |
Ngạch, bậc lương, ngày hiện hưởng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn
vị |
Mẫu số 3 - BNV
Tên đơn vị: ………………………………