Công văn 23613/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 23613/CT-TTHT
Ngày ban hành 25/04/2017
Ngày có hiệu lực 25/04/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23613/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty cổ phần thông tin tín dụng Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 1303B tòa nhà Vietcombank, Số 198 Trần Quang Khải, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. MST: 0102547296)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 15/2017/CV-PCB ngày 04/04/2017 của Công ty cổ phần thông tin tín dụng Việt Nam (sau đây gọi tắt là đơn vị) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế giá trị gia tăng

“…

b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:

Doanh thu tính thuế GTGT

=

Doanh thu chưa bao gm thuế GTGT

1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

...

2. Tỷ l % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

a) Tỷ lệ % đ tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % đ tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

+ Tại Điều 13 hưng dẫn về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp

“…

b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

b.1) Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau:

Doanh thu tính thuế GTGT

=

Doanh thu thu không bao gồm thuế TNDN

1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

…”

2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp đơn vị ký hợp đồng dịch vụ với Nhà thầu nước ngoài để mua gói giải pháp công nghệ cho trung tâm dữ liệu, đơn vị đang thực hiện kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài theo quy định. Tuy nhiên, đến nay khi kết thúc hợp đồng đơn vị vẫn phải trả cho nhà thầu nước ngoài các khoản phí dịch vụ như: phí cấp phép, phí bảo t và hỗ trợ thì các khoản phí dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên. Cụ thể:

- Thuế GTGT: tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.

- Thuế TNDN: tỷ lệ 5% trên doanh thu tính thuế.

Trường hợp còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với P. Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn.

Cục Thuế TP Hà Nội trả li để đơn vị được biết và thực hiện./.

 

[...]