Công văn 2352/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn lập hồ sơ mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ, phục vụ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 2352/BTTTT-ƯDCNTT |
Ngày ban hành | 05/09/2012 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Minh Hồng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Công nghệ thông tin |
BỘ THÔNG TIN VÀ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2352/BTTTT-ƯDCNTT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2012 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; |
Ngày 06 tháng 11 năm 2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Nhằm hướng dẫn lập hồ sơ mô tả các yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ phục vụ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án ứng dụng CNTT trong trường hợp chưa đủ điều kiện để tính toán điểm của các tác nhân, điểm của các trường hợp sử dụng làm cơ sở xác định giá trị phần mềm như hướng dẫn tại Mục 1.2.4 Phụ lục 01 ban hành theo Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành công văn hướng dẫn lập hồ sơ mô tả các yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ, phục vụ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án ứng dụng CNTT.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn giải quyết.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
LẬP HỒ SƠ MÔ TẢ CÁC
YÊU CẦU KỸ THUẬT CẦN ĐÁP ỨNG CỦA PHẦN MỀM NỘI BỘ, PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU
TƯ DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT
(Kèm theo Công văn số 2352 /BTTTT-ƯDCNTT ngày 05 tháng 9 năm
2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Công văn này hướng dẫn lập hồ sơ mô tả các yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ phục vụ giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án ứng dụng CNTT trong trường hợp chưa đủ điều kiện để tính toán điểm của các tác nhân, điểm của trường hợp sử dụng làm cơ sở xác định giá trị phần mềm như hướng dẫn tại Mục 1.2.4 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT. Cụ thể Hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
Tên phần mềm
Tên phần mềm thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của phần mềm, phù hợp với nội dung trong dự án.
2. Các quy trình nghiệp vụ cần được tin học hóa (tổ chức, vận hành của quy trình, sản phẩm của quá trình nghiệp vụ, các thao tác xử lý của quy trình nghiệp vụ)
Mô hình hóa các quy trình nghiệp vụ cần được tin học hóa là việc sử dụng các hình vẽ và tài liệu để diễn đạt quá trình lưu chuyển của thông tin và các hoạt động được thực hiện để chuyển đổi từ các dữ liệu đầu vào thành các dữ liệu đầu ra. Mô hình hóa quy trình nghiệp vụ cần tin học hóa cần đảm bảo thể hiện được các nội dung sau:
- Dữ liệu đầu vào của quy trình: các tài liệu, hồ sơ, giấy tờ, biểu mẫu liên quan đến quy trình.
- Đối tượng tham gia từng bước quy trình: các đối tượng tham gia trực tiếp vào quy trình.
- Từng bước xử lý của quy trình: chi tiết hóa các bước xử lý của quy trình.
- Dữ liệu đầu ra của quy trình: kết quả đầu ra của mỗi quy trình (các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu hoặc bước xử lý chuyển tiếp).
- Thống kê danh mục các biểu mẫu liên quan (nếu có).
3. Các tác nhân tham gia vào quy trình nghiệp vụ và mối liên hệ giữa chúng (con người, các nguồn lực, sản phẩm, thiết bị phục vụ cho xử lý nghiệp vụ, các yếu tố đóng vai trò hỗ trợ khác): Đưa ra danh sách các tác nhân tham gia vào tương tác với phần mềm.
4. Yêu cầu chức năng: Đưa ra danh sách các yêu cầu chức năng cần có của phần mềm.
5. Các yêu cầu phi chức năng
a) Yêu cầu cần đáp ứng đối với cơ sở dữ liệu (nếu cần có cơ sở dữ liệu)
Nêu các yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu như: dung lượng, số lượng người sử dụng đồng thời, khả năng hỗ trợ sao lưu, phục hồi dữ liệu; tốc độ tăng trưởng hàng tháng, hàng năm, khả năng hỗ trợ đối với các kiểu dữ liệu đặc biệt (nếu có).
b) Yêu cầu về bảo mật
Nêu các yêu cầu về xác thực, phân quyền, khả năng lưu vết quá trình xử lý của hệ thống.