Công văn 2305/BTTTT-KHCN năm 2020 về hướng dẫn áp dụng, thực hiện Thông tư 11/2020/TT-BTTTT do Bộ Thông tin truyền Thông ban hành

Số hiệu 2305/BTTTT-KHCN
Ngày ban hành 23/06/2020
Ngày có hiệu lực 23/06/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Lê Xuân Công
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2305/BTTTT-KHCN
V/v hướng dẫn áp dụng, thực hiện Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2020

 

Kính gửi:

………………………………………………………….
………………………………………………………….

Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông; và các Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018, Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011;

Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm như sau:

- Đối với các yêu cầu đo kiểm/thử nghiệm trong điều kiện khắc nghiệt trong các quy chuẩn kỹ thuật liên quan, tổ chức, cá nhân được sử dụng công bố phù hợp trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa hoặc kết quả đo kiểm, thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước và nước ngoài đã được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.

- Đối với thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G), tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước và nước ngoài đã được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 để chứng nhận, công bố hợp quy theo các quy chuẩn kỹ thuật QCVN 18:2014/BTTTT, QCVN 47:2015/BTTTT.

- Đối với thiết bị trạm gốc, trạm lặp thông tin di động 5G, tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước và nước ngoài đã được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 để chứng nhận, công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN 18:2014/BTTTT.

- Đối với máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV), tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm của sát-si (chassis/platform) theo QCVN 63:2012/BTTTT để thực hiện công bố hợp quy cho các máy thu hình có sử dụng sát-si đó.

- Đối với các sản phẩm pin lithium thuộc diện bắt buộc phải công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của các phòng thử nghiệm được chỉ định, thừa nhận hoặc phòng thử nghiệm đã đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông để thực hiện công bố hợp quy theo QCVN 101:2016/BTTTT; tổ chức, cá nhân cũng được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 62133:2012 hoặc tiêu chuẩn IEC 62133 phiên bản mới hơn. Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu pin số lượng ít và không thể cung cấp đủ số lượng mẫu để đo kiểm/thử nghiệm, tổ chức, cá nhân liên hệ cơ quan kiểm tra chất lượng (Cục Viễn thông) và cung cấp tài liệu minh chứng (đặc thù; mục tiêu nhập khẩu, sử dụng; tần suất nhập khẩu) để xem xét việc chấp nhận kết quả đo kiểm/thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm ở nước ngoài được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 cấp cho hàng hóa có cùng ký hiệu và nhà sản xuất để hoàn thành thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng, công bố hợp quy; và tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật để đảm bảo an toàn pin do mình nhập khẩu.

- Đối với việc thực hiện công bố hợp quy theo QCVN 118:2018/BTTTT, tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm theo tiêu chuẩn CISPR 32:2015 RLV hoặc tiêu chuẩn CISPR 32 phiên bản mới hơn từ các phòng thử nghiệm được chỉ định, thừa nhận.

- Đối với các quy chuẩn kỹ thuật QCVN 24:2011/BTTTT, QCVN 26:2011/BTTTT, QCVN 28:2011/BTTTT, QCVN 38:2011/BTTTT, QCVN 39:2011/BTTTT, QCVN 50:2011/BTTTT, QCVN 51:2011/BTTTT, QCVN 52:2011/BTTTT, QCVN 53:2017/BTTTT, QCVN 57:2018/BTTTT, QCVN 58:2011/BTTTT, QCVN 59:2011/BTTTT, QCVN 60:2011/BTTTT, QCVN 61:2011/BTTTT, QCVN 62:2011/BTTTT, QCVN 67:2013/BTTTT, QCVN 68:2013/BTTTT, QCVN 107:2016/BTTTT, QCVN 108:2016/BTTTT và QCVN 116:2017/BTTTT, tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của các phòng thử nghiệm trong nước và nước ngoài được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 hoặc kết quả do nhà sản xuất tự thực hiện để chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phan Tâm (để b/c);
- Cục VT (để ph/h);
- Trung tâm thông tin (để th/báo);
- Các Tổ chức CNHQ (để th/h);
- Lưu: VT, KHCN.

TL.BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ




Lê Xuân Công

 

Danh sách các đơn vị gửi:

- Nơi nhận (BTr, TTr, Trung tâm Thông tin, VT, KHCN);

- Các tổ chức chứng nhận (Trung tâm 1, 2, 3 - Cục Viễn thông);

- Các phòng thử nghiệm (Cục Viễn thông, Cục Tần số, Học viện, Quacert, Phúc Gia);

- Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu (10 - Vụ KHCN sẽ chủ động gửi; các doanh nghiệp chủ yếu gửi đường điện tử và lấy trên website của Bộ).