Công văn 227/KBNN-KTNN năm 2015 hướng dẫn thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong công tác thu ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
Số hiệu | 227/KBNN-KTNN |
Ngày ban hành | 30/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 30/01/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Người ký | Nguyễn Hồng Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/KBNN-KTNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; |
Thực hiện quy định về cải cách thủ tục hành chính trong công tác thu NSNN tại Thông tư số 119/2014/TT ngày 25/8/2014 và Thông tư số 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết một số nội dung về việc áp dụng quy trình nghiệp vụ và ứng dụng phối hợp thu NSNN (TCS) phiên bản mới như sau:
1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 02/02/2015.
2. Một số nội dung nghiệp vụ
2.1. Quy trình thu NSNN bằng tiền mặt tại KBNN
Quy trình xử lý thu NSNN bằng tiền mặt tại trụ sở của KBNN thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 4 Phụ lục số 2 Công văn số 16339/BTC-TCT ngày 10/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu nộp NSNN theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Thông tư số 126/2014/TT-BTC.
Lưu ý:
Người nhận tiền của đơn vị KBNN chỉ đóng dấu “Đã thu tiền” trên Bảng kê nộp thuế theo hướng dẫn tại điểm 4 Phụ lục số 2 Công văn số 16339/BTC-TCT nêu trên.
2.2. Về việc truyền dữ liệu thu NSNN cho cơ quan thuế, hải quan
Để đảm bảo thông quan kịp thời cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo quy định, việc truyền dữ liệu thu NSNN sang cơ quan Hải quan sẽ được thực hiện 15phút/1 lần đối với các khoản thu hải quan được thu trực tiếp tại KBNN (ứng dụng tự động gửi chứng từ đã ký kiểm soát sang cổng thông tin điện tử Hải quan). Đối với chứng từ thu thuế nội địa vẫn truyền bảng kê vào cuối ngày theo quy định hiện hành. Cuối ngày hoặc chậm nhất vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo, KBNN phải kịp thời kiểm tra số liệu liên quan, khóa sổ và truyền Bảng kê chứng từ thu NSNN sang cơ quan thu theo quy định để đảm bảo công tác đối chiếu với cơ quan thu được kịp thời, chính xác, an toàn tiền, tài sản nhà nước.
Đề nghị các đơn vị KBNN bố trí nhân sự, tổ chức công việc một cách hợp lý đảm bảo xử lý quy trình nghiệp vụ thu NSNN theo đúng quy định nêu trên.
2.3. Về Mẫu chứng thu
Mẫu giấy nộp tiền vào NSNN được thực hiện theo quy định tại Thông tư 119/2014/TT-BTC (đối với Thuế nội địa) và Thông tư 126/2014/TT-BTC (đối với thu Hải quan).
Ngoài ra, Mẫu giấy nộp tiền vào NSNN, Mẫu biên lai thu in từ ứng dụng TCS tập trung sẽ được bổ sung hoa văn chìm (logo Kho bạc Nhà nước) và mã vạch để hạn chế tối đa việc làm giả (theo mẫu tại điểm 2 và điểm 5 Phụ lục 02 đính kèm),
Đối với mẫu chứng từ thu in từ ứng dụng TCS nêu trên, các đơn vị KBNN thông báo công khai cho người nộp thuế biết tại các địa điểm thu, đồng thời thông báo tới các cơ quan thu, cơ quan hữu quan trên địa bàn để thuận tiện trong công tác phối hợp.
Trong thời gian KBNN nâng cấp ứng dụng TCS tập trung (từ ngày 01/01/2015 đến 01/02/2015), các đơn vị KBNN được sử dụng mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN cấp cho người nộp thuế ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ Tài chính.
3. Về một số thay đổi của ứng dụng TCS nâng cấp
Ứng dụng TCS tập trung phiên bản mới được triển khai để đáp ứng các yêu cầu thay đổi về cải cách thủ tục hành chính nêu trên, kết hợp với bổ sung một số tiện ích cho người sử dụng (chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
Hướng dẫn sử dụng các chức năng nâng cấp của chương trình TCS tập trung tại phụ lục 02 đính kèm.
Trên đây là một số nội dung quy định về thu NSNN theo yêu cầu cải cách thủ tục hành chính. Đề nghị KBNN các tỉnh, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện theo hướng dẫn trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Kho bạc Nhà nước (Vụ Kế toán nhà nước, Cục CNTT) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CHỨC NĂNG NÂNG CẤP
TCSTT
(Kèm theo Công văn số
227/KBNN-KTNN ngày 30 tháng 01 năm 2015 của KBNN)
STT |
Tên chức năng |
Nội dung thay đổi |
1 |
Lập chứng từ trong văn phòng |
Màn hình lập chứng từ chuyển thông tin tờ khai xuống dòng chi tiết để đáp ứng 1 giấy nộp tiền (GNT) có một hoặc nhiều tờ khai theo TT126/2014/TT-BTC. Sửa mẫu GNT theo TT126/2014/TT-BTC và TT119/2014/TT và có logo hình nền và mã vạch. |
2 |
Kiểm soát chứng từ tại văn phòng |
Màn hình kiểm soát chuyển thông tin tờ khai xuống dòng chi tiết để đáp ứng 1 GNT có một hoặc nhiều tờ khai theo TT126/2014/TT-BTC. Đối với các chứng từ có trạng thái gửi hải quan là “Lỗi” KTT chuyển trả cho Kế toán viên hoàn thiện lại. |
3 |
Hoàn thiện chứng từ ngân hàng, liên ngân hàng |
Màn hình hoàn thiện chứng từ chuyển thông tin tờ khai xuống dòng chi tiết để đáp ứng 1 GNT có một hoặc nhiều tờ khai theo TT126/2014/TT-BTC. Thêm trạng thái "Chứng từ chờ hoàn thiện". Các chứng từ nhận từ ngân hàng, LNH đầy đủ thông tin có trạng thái chờ hoàn thiện. Kế toán viên (KTV) bắt buộc phải hoàn thiện chứng từ, cho phép hoàn thiện nhiều chứng từ cùng lúc. Sau khi kế toán viên hoàn thiện chứng từ chuyển trạng thái “chưa kiểm soát”. |
4 |
Kiểm soát chứng từ chi tiết từ ngân hàng, liên ngân hàng |
Màn hình kiểm soát: thông tin tờ khai chuyển xuống dòng chi tiết để đáp ứng 1 GNT có một hoặc nhiều tờ khai theo TT126/2014/TT-BTC. Cho phép kiểm soát nhiều chứng từ cùng lúc. Thêm trạng thái tìm kiếm "Chứng từ chờ hoàn thiện". |
5 |
Lập chứng từ điều chỉnh |
Màn hình nhập chuyển thông tin tờ khai xuống dòng chi tiết để đáp ứng 1 GNT có một hoặc nhiều tờ khai theo TT126/2014/TT-BTC. |
6 |
Trích TK chờ xử lý vào thu NSNN |
|
7 |
Tra cứu chứng từ |
Thêm các điều kiện tra cứu theo mã nhân viên hoàn thiện chứng từ; trạng thái "Chứng từ chờ hoàn thiện"; chứng từ trong COT và sau COT; mã nguyên tệ; trạng thái gửi Hải quan. Màn hình kết quả tra cứu hiển thị mã nhân viên hoàn thiện. Màn hình xem chi tiết chứng từ, thể hiện thêm trạng thái gửi Hải quan: nội dung lỗi (nếu có). |
8 |
In chứng từ phục hồi |
Chỉnh sửa mẫu GNT in phục hồi theo mẫu của TT126/2014/TT-BTC và TT119/2014/TT-BTC |
9 |
Quản lý tra soát |
Thêm cột mã nguyên tệ trên màn hình phần Kết quả tra cứu. |
10 |
Quản lý đối chiếu |
Chỉnh sửa mẫu in bảng kê đối chiếu C1-06 gửi từ Ngân hàng theo TT32/2014/TT-BTC. |
11 |
Lập biên lai thu |
Màn hình nhập thêm thông tin phạt chậm nộp (số tiền phạt chậm nộp, lý do). Hỗ trợ người sử dụng tính phạt chậm nộp dựa trên số tiền phạt, ngày và phần trăm tính phạt. Mẫu Biên lai thu có logo hình nền và mã vạch. |
12 |
Tra cứu biên lai thu |
Cho phép tìm kiếm theo số tiền phạt chậm nộp. Màn hình xem BLT hiển thị thêm thông tin phạt chậm nộp. Mẫu bảng kê biên lai thu thêm cột nộp chậm. |
13 |
Lập BLT từ bảng kê |
Màn hình nhập thêm thông tin về số tiền phạt chậm nộp. |
14 |
Lập GNT từ BLT |
Chỉnh sửa để gom nhóm tiền phạt VPHC và tiền phạt chậm nộp thành các dòng chi tiết khác nhau trên GNT được tổng hợp từ BLT. Hỗ trợ 2 hình thức gom: theo Cơ quan quyết định (CQQĐ) hoặc theo CQQĐ và loại hình thu. |
15 |
Báo cáo chi tiết thu phạt |
Thêm thông tin số tiền phạt chậm nộp. |
16 |
Báo cáo thu phạt toàn địa bàn |
Thêm thông tin số tiền phạt chậm nộp. |