Công văn số 2190/TCT-PCCS về việc doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 2190/TCT-PCCS |
Ngày ban hành | 06/06/2007 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2007 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2190/TCT-PCCS |
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Nai
Trả lời công văn số 2301/CT-DN2 ngày 09/11/2006 của Cục thuế tỉnh Đồng Nai hỏi về doanh thu tính thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 3.6 mục II phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22-12-2003 của Bộ Tài chính về thuế TNDN có hướng dẫn: “Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thu từng kỳ theo hợp đồng.
Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định phù hợp với việc xác định chi phí của cơ sở kinh doanh.
Tùy theo điều kiện về việc xác định chi phí hợp lý, cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn một trong hai phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:
- Số tiền thuê xác định theo từng năm doanh thu trả tiền trước chia cho số năm trả tiền trước.
- Số tiền thuê trả trước cho nhiều năm.
Trường hợp cơ sở kinh doanh trong thời gian ưu đãi thuế lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho nhiều năm thì thu nhập chịu thuế được miễn thuế, giảm thuế bằng tổng thu nhập chịu thuế chia cho số năm bên thuê trả tiền trước nhân với số năm được miễn thuế, miễn giảm”.
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên trường hợp Công ty phát triển khu công nghiệp Long Bình đang trong thời gian ưu đãi thuế lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho nhiều năm thì thu nhập chịu thuế được miễn thuế, giảm thuế bằng tổng thu nhập chịu thuế chia cho số năm bên thuê trả tiền trước nhân với số năm được miễn thuế, giảm thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |