Công văn số 2144/TCT-CS về việc thời điểm xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 2144/TCT-CS
Ngày ban hành 05/06/2008
Ngày có hiệu lực 05/06/2008
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Duy Khương
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2144/TCT-CS
V/v thời điểm xác định doanh thu tính thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2008

 

Kính gửi: Tổng Công ty Viễn thông Quân đội

Trả lời công văn số 2739/TCTVTQĐ ngày 30/11/2007 của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) về thời điểm xác định doanh thu để tính thuế GTGT đối với dịch vụ kết nối, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Mục I phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT theo hướng dẫn tại mục I, phần B này là thời điểm cơ sở kinh doanh đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ”.

Mục II phần C Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 nêu trên hướng dẫn kê khai thuế GTGT như sau: “Các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng”.

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên và tình hình hoạt động thực tế của Viettel, việc phản ảnh doanh thu và kê khai thuế GTGT của Viettel thực hiện như sau:

Hàng tháng, căn cứ dữ liệu về cước các cuộc gọi phát sinh giữa các mạng đo được trên tổng đài, Viettel xác định doanh thu, xuất hóa đơn GTGT làm cơ sở để kê khai doanh thu và thuế GTGT đầu ra đồng thời yêu cầu đối tác xuất hóa đơn GTGT cho Viettel để Viettel có cơ sở phản ảnh chi phí và thuế GTGT đầu vào.

Sau khi đối soát lại và thống nhất số liệu, 2 bên lập hóa đơn GTGT điều chỉnh doanh thu và thuế GTGT. Hóa đơn điều chỉnh là căn cứ để Viettel điều chỉnh doanh số mua, doanh số bán và số thuế GTGT đã kê khai hàng tháng.

Tổng cục Thuế trả lời để Tổng Công ty Viễn thông Quân đội được biết và thực hiện kê khai thuế đúng quy định.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế các tỉnh, TP;
- Vụ Pháp chế; CST, Cục TCDN;
- Ban: HT, PC, TTTĐ;
- Lưu: VT, CS. (2b)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương