Công văn 21270/QLD-KD năm 2019 về xây dựng hệ thống dữ liệu quốc gia về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược và Chứng chỉ hành nghề dược do Cục Quản lý Dược ban hành
Số hiệu | 21270/QLD-KD |
Ngày ban hành | 18/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2019 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Người ký | Vũ Tuấn Cường |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21270/QLD-KD |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Theo Quy định tại khoản 7 điều 6 Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định: “7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:
a) Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;
b) Số Chứng chỉ hành nghề dược;
c) Phạm vi hoạt động chuyên môn.”
Theo quy định tại khoản 7 điều 34 Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định: “7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ cơ sở được cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược;
b) Họ tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, số Chứng chỉ hành nghề dược; ”
c) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.”
Mặt khác, trong năm 2018, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ký ban hành các thông tư liên quan đến GPs (GPP, GDP, GSP, GMP) theo đó Cục QLD có trách nhiệm tổng hợp và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược danh sách cơ kinh doanh dược trên toàn quốc đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược và/hoặc Giấy chứng nhận GPs; cập nhật tình trạng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, Giấy chứng nhận GPs, tình trạng đáp ứng GPs và thông tin khác theo quy định tại khoản 4 Điều 8 các Thông tư này, cụ thể bao gồm các thông tin sau đây:
a) Tên và địa chỉ cơ sở;
b) Họ tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, số Chứng chỉ hành nghề dược;
c) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược và số Giấy chứng nhận GPs (nếu có);
d) Thời hạn hết hiệu lực của việc đánh giá đáp ứng GPs;
đ) Phạm vi hoạt động của cơ sở.
Nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược (GCN ĐĐKKDD) và Chứng chỉ hành nghề dược (CCHND), Cục Quản lý Dược đã xây dựng và triển khai thí điểm công cụ tổng hợp dữ liệu trực tuyến trên cổng thông tin điện tử của Cục (http://kd-hnduoc.dav.gov.vn) để đảm bảo tính thống nhất trong việc tiếp nhận thông tin từ các Sở Y tế, cũng như có cơ sở dữ liệu đầy đủ về lĩnh vực quản lý hành nghề dược phục vụ công tác quản lý.
Đến ngày 17/12/2019, đã có 58 Sở Y tế thực hiện đăng nhập và nhập dữ liệu thông tin của 97.826 CCHN, 4.192 cơ sở bán buôn, 49.517 cơ sở bán lẻ.
(Xin gửi bảng tổng hợp kèm công văn này)
Cục quản lý dược thông báo đến các Sở Y tế như sau:
Hệ thống dữ liệu quốc gia về quản lý chứng chỉ hành nghề dược và cơ sở kinh doanh dược chính thức hoạt động và khai thác thông tin từ 01/01/2020. Đề nghị các Sở Y tế rà soát, chuẩn hóa dữ liệu và cập nhật thường xuyên để đảm bảo hệ thống dữ liệu chính xác và đầy đủ. Trường hợp tiếp tục cần có các hướng dẫn, đề nghị liên hệ phòng Quản lý kinh doanh Dược, Cục Quản lý Dược (DS. Nguyễn Huy Ngọc/0904190240, DS. Vũ Thanh Bình/0975769520, Email: qlkinhdoanh.qld@moh.gov.vn.)
Cục Quản lý Dược xin thông báo để các Sở Y tế biết và thực hiện./.
|
CỤC TRƯỞNG |
TỔNG HỢP DỮ LIỆU ĐẾN 11 GIỜ 30 PHÚT NGÀY 17/12/2019
STT |
SỞ Y TẾ |
CCHN |
BÁN BUÔN |
BÁN LẺ |
1 |
TP Hồ Chí Minh |
15127 |
1646 |
5113 |
2 |
TP Hà Nội |
11819 |
1299 |
5592 |
3 |
Thanh Hóa |
5220 |
92 |
1554 |
4 |
Long An |
4212 |
24 |
2059 |
5 |
Đồng Nai |
3768 |
31 |
3402 |
6 |
An Giang |
3415 |
22 |
501 |
7 |
Đồng Tháp |
3233 |
16 |
1854 |
8 |
Đắk Lắk |
2902 |
40 |
1761 |
9 |
Thái Bình |
2835 |
35 |
1657 |
10 |
Hưng Yên |
2261 |
31 |
1100 |
11 |
Nam Định |
2216 |
38 |
701 |
12 |
Hải Dương |
2141 |
26 |
718 |
13 |
Cần Thơ |
2066 |
79 |
981 |
14 |
Cà Mau |
2052 |
20 |
1001 |
15 |
Vĩnh Long |
2030 |
10 |
167 |
16 |
Phú Thọ |
1940 |
25 |
1178 |
17 |
Bắc Ninh |
1815 |
69 |
268 |
18 |
Quảng Ngãi |
1697 |
12 |
1024 |
19 |
Sóc Trăng |
1695 |
11 |
779 |
20 |
Gia Lai |
1676 |
9 |
773 |
21 |
Bình Phước |
1658 |
8 |
265 |
22 |
Bình Định |
1649 |
15 |
282 |
23 |
Bắc Giang |
1553 |
33 |
861 |
24 |
Sơn La |
1512 |
18 |
774 |
25 |
Phú Yên |
1478 |
12 |
492 |
26 |
Ninh Bình |
1416 |
26 |
671 |
27 |
Trà Vinh |
1322 |
6 |
1046 |
28 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
1314 |
11 |
336 |
29 |
Quảng Ninh |
1184 |
0 |
733 |
30 |
Nghệ An |
1102 |
0 |
375 |
31 |
Bình Dương |
995 |
0 |
1865 |
32 |
Khánh Hòa |
941 |
31 |
882 |
33 |
Yên Bái |
869 |
10 |
287 |
34 |
TP Hải Phòng |
801 |
12 |
861 |
35 |
Thái Nguyên |
672 |
19 |
1186 |
36 |
Kon Tum |
617 |
1 |
264 |
37 |
Lạng Sơn |
612 |
4 |
192 |
38 |
Tây Ninh |
594 |
4 |
771 |
39 |
Điện Biên |
570 |
13 |
285 |
40 |
Hòa Bình |
543 |
11 |
272 |
41 |
Hậu Giang |
442 |
5 |
502 |
42 |
Lào Cai |
307 |
9 |
330 |
43 |
Hà Tĩnh |
269 |
0 |
311 |
44 |
Cao Bằng |
252 |
5 |
178 |
45 |
Hà Giang |
250 |
10 |
260 |
46 |
Bình Thuận |
153 |
0 |
141 |
47 |
Quảng Trị |
153 |
8 |
224 |
48 |
Bắc Kạn |
131 |
177 |
76 |
49 |
Ninh Thuận |
104 |
0 |
240 |
50 |
Tuyên Quang |
96 |
8 |
386 |
51 |
Lâm Đồng |
71 |
5 |
391 |
52 |
Quảng Bình |
58 |
0 |
265 |
53 |
Đà Nẵng |
9 |
0 |
15 |
54 |
Hà Nam |
8 |
19 |
529 |
55 |
Vĩnh Phúc |
1 |
5 |
70 |
56 |
Bạc Liêu |
0 |
5 |
2 |
57 |
Bến Tre |
0 |
140 |
0 |
58 |
Kiên Giang |
0 |
0 |
0 |
59 |
Lai Châu |
0 |
0 |
0 |
60 |
Quảng Nam |
0 |
0 |
0 |
61 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
27 |
714 |
62 |
Tiền Giang |
0 |
0 |
0 |
63 |
Đắk Nông |
0 |
0 |
0 |
64 |
Tổng cộng |
97826 |
4192 |
49517 |