Công văn số 2095/TCHQ-GSQL ngày 09/05/2003 của Tổng cục Hải quan-Bộ Tài chính về việc hồ sơ hải quan đối với việc XNK kim cương thô
Số hiệu | 2095/TCHQ-GSQL |
Ngày ban hành | 09/05/2003 |
Ngày có hiệu lực | 09/05/2003 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2095/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2003 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Ngày 26/12/2002, Bộ Thương mại ban hành Thông tư số 11/2002/TT-BTM-XNK hướng dẫn thực hiện việc quản lý nhập khẩu kim cương thô.
Ngày 19/3/2003, Bộ Thương mại có công văn số 0686/TM-XNK hướng dẫn thực hiện quy trình Kimberley (công văn này đã được sao gửi Hải quan các tỉnh, thành phố tại công văn số 1276/TCHQ-VP ngày 27/2/2003).
Để cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện được thống nhất, Tổng cục Hải quan quy định thêm một số nội dung về hồ sơ hải quan đối với việc xuất nhập khẩu kim cương thô như sau:
1. Về hồ sơ nhập khẩu:
- Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu kim cương thô ngoài các chứng từ theo quy định đối với từng loại hình, doanh nghiệp phải xuất trình bản chính và nộp 01 bản sao Giấy chứng nhận Quy trình Kimberley hoặc Thư xác nhận do nước khẩn cấp.
- Sau khi làm xong thủ tục hải quan cho lô hàng đúng theo quy định, Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lập Giấy xác nhận kim cương thô nhập khẩu (03 bản theo mẫu kèm theo văn bản này.
- 01 bản gửi Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực theo quy định tại công văn số 0686/TM-XNK ngày 19/3/2003 của Bộ Thương mại.
- 01 bản giao cho doanh nghiệp để xin cấp Giấy chứng nhận kim cương thô xuất khẩu.
- 01 Bản Hải quan lưu cùng hồ sơ lô hàng nhập khẩu.
2. Về hồ sơ xuất khẩu:
Hồ sơ Hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu ngoài các chứng từ như quy định đối với từng loại hình, doanh nghiệp phải xuất trình bản chính và nộp 01 bản sao Giấy chứng nhận Quy trình Kimberley hoặc Thư xác nhận đối với lô hàng kim cương thô xuất khẩu do Bộ Thương mại cấp.
Các bản sao phải nộp trên đây phải có đóng dấu và chữ ký xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp hoặc người được Giám đốc doanh nghiệp uỷ quyền.
3. Đối với những lô hàng kim cương thô đã nhập khẩu từ ngày 1/1/2003 nhưng Hải quan chưa lập Giấy xác nhận kim cương thô nhập khẩu, nếu doanh nghiệp yêu cầu cấp bổ sung thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu căn cứ vào hồ sơ nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ doanh nghiệp phải nộp và xuất trình theo quy định tại điểm 1 trên đây để cấp Giấy xác nhận kim cương thô nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Nhận được văn bản này yêu cầu cục Hải quan các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, thì báo cáo kèm theo ý kiến đề xuất gửi tổng cục để có chỉ đạo./.
|
KT TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cục hải quan........................
Chi cục hải quan..................
Số:...............................
GIẤY XÁC NHẬN KIM CƯƠNG THÔ NHẬP KHẨU
Chứng nhận quy trình Kimberley nhập khẩu
Kimberley Process Certificate import Confirmation
Xác nhận rằng kim cương thô xếp trên phương tiện xuất khẩu
It is hereby certified that the rough diamonds in this shipment export
Từ (From):...........................................................................................................
Đã được nhập khẩu
Were accepted for import
Vào nước (Into).....................................................................................................
Bởi (By):................................................................................................................
Ngày (On).............................................................................................................
Lô hàng nhập khẩu đã được kiểm tra và xác nhận đã tuân thủ đúng các quy định của Quy chế chứng nhận Quy trình Kimberley về kim cương thô.
And that the Import há been checked and verified in compliance with the provision of the Kimberley Process Certificate scheme for diamonds.
Mã số HS (HS Clasification) |
Cara (Carats) |
Trị giá (USD0 (Value) |
7102.10 |
|
|
7102.21 |
|
|
7102.31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.......ngày.......tháng......năm.........
Lãnh đạo chi cục hải quan cửa khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tại tiêu chí “ Từ”: Ghi vào nước xuất khẩu
Tại tiêu chí ‘Vào nước”: Ghi nước Việt Nam
Tại tiêu chí “ Bởi”: Ghi tên doanh nghiệp nhập khẩu.
Tại tiêu chí “ Ngày”: Ghi ngày hàng đến cửa khẩu nhập
Tại cột “ Mã số HS”: ghi mã số HS của hàng hoá thực nhập
Tại cột “ Cara”: Ghi trọng lượng của hàng thực nhập tương ứng với từng mã hàng.
Tại cột “Trị giá”: Ghi trị giá hàng hoá theo Invoice.
Việc xác nhận vào các tiêu chí nêu trên thực hiện bằng tiếng việt.