Công văn 1951/BTTTT-KHCN năm 2021 hướng dẫn áp dụng, thực hiện Thông tư 01/2021/TT-BTTTT và 11/2020/TT-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 1951/BTTTT-KHCN |
Ngày ban hành | 07/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 07/05/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Lê Xuân Công |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1951/BTTTT- KHCN |
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: |
…………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông; và các Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018, Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011;
Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT ngày 14/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm như sau:
- Đối với các yêu cầu đo kiểm/thử nghiệm trong điều kiện khắc nghiệt trong các quy chuẩn kỹ thuật liên quan, tổ chức, cá nhân được sử dụng công bố phù hợp trong tài liệu kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa hoặc kết quả đo kiểm/thử nghiệm của các tổ chức thử nghiệm (phòng thử nghiệm) được chỉ định, thừa nhận; hoặc phòng thử nghiệm trong nước và nước ngoài đã được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025.
- Đối với thiết bị đầu cuối, trạm lặp, trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G), tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của phòng thử nghiệm trong nước và nước ngoài đã được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 để chứng nhận, công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN 18:2014/BTTTT, QCVN 47:2015/BTTTT.
- Đối với máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV), tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm của sát- si (chassis/platform) theo QCVN 63:2020/BTTTT để thực hiện công bố hợp quy cho các máy thu hình có sử dụng sát-si đó.
- Đối với các sản phẩm pin lithium thuộc diện bắt buộc phải công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của các phòng thử nghiệm được chỉ định, thừa nhận hoặc phòng thử nghiệm đã đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông để thực hiện công bố hợp quy theo QCVN 101:2020/BTTTT; tổ chức, cá nhân cũng được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 62133-2:2017 hoặc tiêu chuẩn IEC 62133-2 phiên bản mới hơn. Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu pin số lượng ít và không thể cung cấp đủ số lượng mẫu để đo kiểm/thử nghiệm, tổ chức, cá nhân liên hệ cơ quan kiểm tra chất lượng (Cục Viễn thông) và cung cấp tài liệu minh chứng (đặc thù; mục tiêu nhập khẩu, sử dụng; tần suất nhập khẩu) để xem xét việc chấp nhận kết quả đo kiểm/thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm ở nước ngoài được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 cấp cho hàng hóa có cùng ký hiệu và nhà sản xuất để hoàn thành thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng, công bố hợp quy; và tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải chịu trách nhiệm về an toàn pin nhập khẩu.
- Đối với việc thực hiện công bố hợp quy theo QCVN 118:2018/BTTTT, tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm theo tiêu chuẩn CISPR 32:2015 RLV hoặc tiêu chuẩn CISPR 32 phiên bản mới hơn từ các phòng thử nghiệm được chỉ định, thừa nhận.
- Đối với các quy chuẩn kỹ thuật QCVN 24:2011/BTTTT, QCVN 26:2011/BTTTT, QCVN 28:2011/BTTTT, QCVN 38:2011/BTTTT, QCVN 39:2011/BTTTT, QCVN 50:2020/BTTTT, QCVN 51:2011/BTTTT, QCVN 52:2020/BTTTT, QCVN 53:2017/BTTTT, QCVN 57:2018/BTTTT, QCVN 58:2011/BTTTT, QCVN 59:2011/BTTTT, QCVN 60:2011/BTTTT, QCVN 61:2011/BTTTT, QCVN 62:2011/BTTTT, QCVN 67:2013/BTTTT, QCVN 68:2013/BTTTT, QCVN 107:2016/BTTTT, QCVN 108:2016/BTTTT và QCVN 116:2017/BTTTT, tổ chức, cá nhân được sử dụng kết quả đo kiểm/thử nghiệm của các phòng thử nghiệm trong nước và nước ngoài được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 hoặc của nhà sản xuất để chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
Văn bản này áp dụng từ ngày 01/7/2021 và thay thế văn bản số 2305/BTTTT-KHCN ngày 23/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trân trọng./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |