Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 18512/BTC-TCT năm 2016 về hạch toán chi phí môi giới và thuế khi hợp tác kinh doanh với cá nhân do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 18512/BTC-TCT
Ngày ban hành 27/12/2016
Ngày có hiệu lực 27/12/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18512/BTC-TCT
V/v hạch toán chi phí môi giới và thuế khi hợp tác kinh doanh với cá nhân.

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Rainwater
(Địa chỉ: 280/3/18 Huỳnh Văn Bánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP.HCM)

Bộ Tài chính nhận được công văn số 10513/VPCP-ĐMDN ngày 06/12/2016 của Văn Phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Rainwater về việc hạch toán chi phí môi giới và thuế khi hợp tác kinh doanh với cá nhân.

Về kiến nghị của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Rainwater, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về hạch toán kế toán:

Do văn bản của Công ty CP Tư Vấn Đầu tư Rainwater không nêu rõ thuộc đối tượng áp dụng chế độ kế toán nào, Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán kế toán với giả định Công ty thuộc đối tượng áp dụng Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính. Công ty thực hiện như sau:

a) Trường hợp Công ty ký hợp đồng môi giới với một cá nhân để làm trung gian giới thiệu khách hàng cho Công ty.

Do đây là hợp đồng môi giới với cá nhân để cá nhân này làm trung gian giới thiệu khách hàng, bán sản phẩm của Công ty và công ty phải trả chi phí môi giới thì chi phí môi giới này sẽ được phản ánh vào TK 641 - Chi phí bán hàng. Theo đó, Công ty hạch toán như sau:

+ Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ các TK 641 - Chi phí bán hàng (tổng số phải thanh toán)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ) (nếu có)

Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả)

+ Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài Công ty, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)

Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả).

+ Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335)

Có các TK 111, 112,...

b) Trường hợp Công ty ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân để cùng thực hiện dịch vụ cho khách hàng.

Khi hợp đồng quy định cá nhân cùng đóng góp công sức, không đóng góp vốn và hưởng cố định 40% giá trị hợp đồng ký với khách hàng mà không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của hợp đồng là lãi hay lỗ thì về bản chất, đây là hợp đồng thuê dịch vụ bên ngoài.

Khi xác định số tiền phải trả cho cá nhân, ghi

Nợ các TK 627, 641, 642, 241,... (Tùy thuộc vào việc cá nhân đó đóng góp công sức cho hoạt động nào của hợp đồng)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,... (số tiền thực trả)

2. Về chính sách thuế:

a) Đối với hoạt động môi giới

- Tại điểm c, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm: ...

c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.”

[...]