Công văn 1848/BTC-ĐT năm 2017 hướng dẫn thanh toán, quyết toán kinh phí khen thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương có thành tích tiêu biểu trong phong trào xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 1848/BTC-ĐT
Ngày ban hành 13/02/2017
Ngày có hiệu lực 13/02/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Huỳnh Quang Hải
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1848/BTC-ĐT
V/v: Hướng dẫn thanh toán, quyết toán kinh phí khen thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương có thành tích tiêu biểu trong phong trào xây dựng nông thôn mi giai đoạn 2011-2015.

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2017

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 2001/QĐ-TTg ngày 20/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương có thành tích tiêu biểu trong phong trào xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015; Bộ Tài chính hướng dẫn thanh toán, quyết toán kinh phí khen thưởng đt 1 cho các địa phương có thành tích tiêu biểu như sau:

1. Phân bổ kinh phí khen thưởng đợt 1 là 887,1 tỷ đồng cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 2001/QĐ-TTg ngày 20/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thưng công trình phúc lợi cho các địa phương có thành tích tiêu biểu trong phong trào xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 (danh sách tại Phụ lục kèm theo).

2. Về thanh toán vốn đầu tư

a) Việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư thực hiện theo quy định tại Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nưc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.

b) Thời gian thực hiện và thanh toán kinh phí khen thưởng đến hết ngày 31/12/2017. Đối với dự án khởi công mới phải có quyết định đầu tư chậm nhất đến ngày 31/8/2016.

3. Giao Kho bạc Nhà nước các tỉnh:

- Thực hiện kiểm soát, thanh toán vốn cho các dự án theo quy định hiện hành. Kho bạc Nhà nước được tạm dừng thanh toán vốn trong trường hợp địa phương phân bổ không đúng danh mục các xã hoặc mức vốn được khen thưởng và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.

- Theo dõi riêng và định kỳ hàng quý, năm báo cáo Kho bạc Nhà nước đ tng hp, báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện, giải ngân theo quy định.

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được khen thưởng chỉ đạo các cơ quan chức năng, các chủ đầu tư đthực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc xin gửi về Bộ Tài chính để kịp thời xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;
- Sở Tài chính, KBNN các tnh, thành phtrực thuộc TW;
- Kho bạc Nhà nước;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, Vụ ĐT (200b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Huỳnh Quang Hải

 

PHỤ LỤC

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THƯỞNG CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI THC HIỆN PHONG TRÀO CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DNG NÔNG THÔN MỚI 2011-2015 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Công văn số 1848/BTC-ĐT ngày 13 tháng 02 năm 2017)

Đơn vị: Triu đồng

STT

Địa phương

Tổng số

Vốn trái phiếu Chính phủ còn lại giai đoạn 2014-2015

Vốn kế hoạch năm 2016 chưa phân b

Trái phiếu Chính phủ

Đầu tư phát trin

 

TNG SỐ

887.100

527.700

251.000

108.400

1

Hà Giang

12.000

 

12.000

 

2

Tuyên Quang

12.000

 

11.000

 

3

Lạng Sơn

8.000

 

 

8.000

4

Lào Cai

32.000

32.000

 

 

5

Yên Bái

11.000

 

11.000

 

6

Thái Nguyên

33.000

33.000

 

 

7

Phú Thọ

15.000

 

15.000

 

8

Bc Giang

13.000

 

13.000

 

9

Hòa Bình

14.000

 

14.000

 

10

Sơn La

8.000

 

 

8.000

11

Lai Châu

32.000

32.000

 

 

12

Hà Nội

41.000

41.000

 

 

13

Hải Phòng

10.000

10.000

 

 

14

Quảng Ninh

32.000

32.000

 

 

15

Hải Dương

15.000

15.000

 

 

16

Hưng Yên

12.000

12.000

 

 

17

Vĩnh Phúc

11.000

11.000

 

 

18

Bắc Ninh

11.000

11.000

 

 

19

Hà Nam

10.000

 

 

10.000

20

Nam Định

34.000

34.000

 

 

21

Ninh Bình

11.000

 

11.000

 

22

Thái Bình

15.000

15.000

 

 

23

Thanh Hóa

27.000

 

27.000

 

24

Nghệ An

22.000

 

22.000

 

25

Hà Tĩnh

36.000

36.000

 

 

26

Quảng Bình

11.000

 

11.000

 

27

Quảng Tr

11.000

 

11.000

 

28

Thừa Thiên Huế

9.000

 

 

9.000

29

Đà Nng

7.000

7.000

 

 

30

Quảng Nam

14.000

14.000

 

 

31

Quảng Ngãi

13.000

13.000

 

 

32

Bình Định

32.000

32.000

 

 

33

Phú Yên

700

 

 

700

34

Khánh Hòa

11.000

11.000

 

 

35

Ninh Thuận

1.000

 

1.000

 

36

Bình Thuận

4.000

 

4.000

 

37

Đắk Lắk

12.000

 

12.000

 

38

Đắk Nông

8.000

 

 

8.000

39

Gia Lai

13.000

 

13.000

 

40

Kon Tum

9.000

 

 

9.000

41

Lâm Đồng

32.000

32.000

 

 

42

TP. Hồ Chí Minh

29.000

29.000

 

 

43

Đồng Nai

25.000

25.000

 

 

44

Bình Dương

8.000

8.000

 

 

45

Bình Phước

700

 

 

700

46

Tây Ninh

3.000

 

 

3.000

47

Rịa - Vũng Tàu

700

700

 

 

48

Long An

34.000

34.000

 

 

49

Tiền Giang

12.000

 

12.000

 

50

Bến Tre

4.000

 

 

4.000

51

Trà Vinh

9.000

 

 

9.000

52

Vĩnh Long

9.000

 

 

9.000

53

Cần Thơ

8.000

8.000

 

 

54

Hậu Giang

29.000

 

29.000

 

55

Sóc Trăng

3.000

 

 

3.000

56

An Giang

9.000

 

 

9.000

57

Đồng Tháp

11.000

 

11.000

 

58

Kiên Giang

11.000

 

11.000

 

59

Bạc Liêu

8.000

 

 

8.000

60

Cà Mau

10.000

 

 

10.000