Công văn về việc hướng dẫn bổ sung cước quốc tế
Số hiệu | 1781/KT-KH |
Ngày ban hành | 10/09/1994 |
Ngày có hiệu lực | 10/09/1994 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Người ký | Trần Thị Xuân Nhật |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1781/KT-KH |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 1994 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 1781/KT-KH NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 1994 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN BỔ SUNG CƯỚC QUỐC TẾ
Kính gửi: |
- Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông |
Tổng cục đã ban hành bảng cước viễn thông quốc tế tính bằng USD có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/1994 theo Quyết định số 806/QĐ ngày 19/8/1994 của Tổng cục Bưu điện. Nay tổng cục hướng dẫn bổ sung, sửa đổi và đính chính một số điểm của bảng cước như sau:
1. Phần chú dẫn:
a- Điểm 2 (trang 6) sửa lại như sau: Đơn vị tính cước đàm thoại là 01 phút, phần lẻ phút cuối cùng đối với điện thoại quay số tự động (IDD) tính theo công thức:
(Cước 01 phút tiếp theo) Cước phần
x (Phần lẻ phút cuối cùng) = lẻ phút
60 cuối cùng
Đối với điện thoại quay số nhân công (đăng ký qua tổng đài quốc tế) phần lẻ của phút cuối cùng tính trong 01 phút.
b- Điểm 5 (trang 16) bổ sung và sửa lại như sau: Cước đàm thoại tại buồng đàm thoại công cộng, đại lý có người phục vụ áp dụng chế độ thu cước 1 + 1 nếu máy đó quay số tự động (không đăng ký qua tổng đài quốc tế) và chế độ thu cước 3 + 1 nếu máy đó thực hiện chế độ nhân công (đăng ký qua tổng đài quốc tế). Bỏ câu: "... áp dụng chế độ thu cước 3 + 1 cho dù cuộc đàm thoại đó quay số tự động....".
2. Mục I:
a- Trang 9, dòng 18, kể từ dưới lên số thứ tự 115 - Macao:
- In sai: 4,40; 3,40; 11,20; 14,60; 3,40
- Sửa lại: 4,50; 3,70; 11,90; 15,60; 3,70
b- Trang 6, dòng 7 dưới lên số thứ tự 52, cột 4 - Cuba:
- In sai: 12,50
- Sửa lại: 12,90
Tổng cục yêu cầu Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông, Bưu điện các tỉnh, thành phố và các đơn vị trực thuộc chỉ đạo đơn vị mình thực hiện ngay những hướng dẫn bổ sung trên.
|
Trần Thị Xuân Nhật (Đã ký) |