Công văn về việc xử lý thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu bằng nguồn vốn vay ODA của Pháp
Số hiệu | 1752/TC/TCT |
Ngày ban hành | 10/07/1995 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/1995 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Mộng Giao |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1752/TC/TCT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 1995 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1752 TC/TCT NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 1995 VỀ VIỆC XỬ LÝ THUẾ NK HÀNG HOÁ NK BẰNG NGUỒN VỐN VAY ODA CỦA PHÁP
Kính gửi |
- Tổng cục Hải quan |
Căn cứ ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 2795/QHQT ngày 23/5/1995 về việc miễn thuế nhập khẩu thiết bị cho các dự án sử dụng viện trợ ODA của Pháp 1993. Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu thiết bị của các dự án sử dụng vốn vay lãi nhẹ của Chính phủ Pháp như sau:
1. Thiết bị nhập khẩu của tất cả các dự án sử dụng vốn vay lãi nhẹ của Chính phủ Pháp (theo Nghị định thư tài chính năm 1993 giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Pháp) được miễn thuế nhập khẩu (chi tiết các dự án theo phụ lục đính kèm).
2. Hồ sơ để được xét miễn giảm thuế nhập khẩu gồm có:
- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện dự án
- Hợp đồng mua bán hàng hoá ký giữa người cung cấp hàng Pháp và người mua Việt Nam
- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị cho dự án, trong đó ghi rõ số thiết bị này được nhập bằng nguồn vốn vay ODA trong tài khoá năm 1993 của Chính phủ Pháp.
- Giấy phép nhập khẩu chuyến
- Tờ khai hàng nhập khẩu chuyến
Cục hải quan địa phương (nơi đơn vị nhập hàng) căn cứ vào quy định trên đây để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho đơn vị.
Bộ Tài chính thông báo để Tổng cục Hải quan được biết và chỉ đạo Cục Hải quan địa phương thực hiện thống nhất. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị Tổng cục Hải quan tổng hợp kiến nghị của Hải quan các địa phương để phối hợp với Bộ Tài chính xử lý kịp thời.
PHỤ LỤC KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ 1752 TC/TCT NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 1995 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Các dự án trên khoản vay lãi nhẹ của Chính phủ Pháp trong tài khoá năm 1993
(Theo Công văn số 10/QHQT-M ngày 21/1/1994; số 1213/QHQT
ngày 10/3/1995 của Chính phủ)
STT |
Tên dự án |
Cơ quan chủ quản |
Vốn được cấp (Triệu FFr) |
1 |
Sửa chữa bệ lọc nhà máy nước Thủ Đức (TP Hồ Chí Minh) |
UBND TP Hồ Chí Minh |
8,5 |
2 |
Nhà máy nước Cần Thơ |
UBND Tỉnh Cần Thơ |
23 |
3 |
Hệ thống cấp nước Đà Nẵng |
UBND Tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng |
20 |
4 |
Trợ giúp kỹ thuật cho nhà máy Thuỷ điện YALY (sau đó chuyển cho dự án mở rộng mạng lưới phát sóng cho đài truyền hình Quốc gia) |
Đài truyền hình Việt Nam |
12,6 |
5 |
Điện thoại nông thôn |
Tổng cục Bưu Điện |
4,5 |
6 |
Điện thoại di động |
Tổng cục Bưu Điện |
10 |
7 |
Các tổng đài điện thoại |
Tổng cục Bưu Điện |
15 |
8 |
Các trạm phát truyền hình Quốc gia |
Đài truyền hình Việt Nam (Công ty đầu tư phát triển kỹ thuật thông tin) |
15 |
9 |
Xưởng sửa chữa tàu biển Sài Gòn |
UBND TP Hồ Chí Minh |
10 |
10 |
Dây chuyền sản xuất vật liệu làm đường |
Bộ Giao thông Vận tải |
14 |
11 |
Đào tạo phi công ATR |
Cục hàng không dân dụng Việt Nam |
2 |
12 |
Cảng phân bón thị vải |
Bộ Nông nghiệp và CNTP |
4 |
13 |
Dây chuyền sản xuất nước khoáng Kim Bôi |
UBND tỉnh Hoà Bình |
4,2 |
14 |
Cầu Tràng Tiền ở Huế |
Bộ GTVT (Tổng Công ty xây dựng cầu Thăng Long) |
7,2 |
|
Tổng cộng |
|
150 |
|
Vũ Mộng Giao (Đã ký)
|