Công văn 1662/BGDĐT-KHCNMT quy định số đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam" năm 2014 dành cho sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 1662/BGDĐT-KHCNMT
Ngày ban hành 02/04/2014
Ngày có hiệu lực 02/04/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Tạ Đức Thịnh
Lĩnh vực Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1662/BGDĐT-KHCNMT
V/v quy định số đề tài gửi tham gia xét GT “Tài năng khoa học trẻ VN" năm 2014 dành cho sinh viên

Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2014

 

Kính gửi: Các đại học, trường đại học, học viện

Căn cứ Quyết định số 3588/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thể lệ Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho sinh viên trong các trường đại học, học viện và số lượng sinh viên đại học đang đào tạo hệ chính quy tại đơn vị (theo số liệu thống kê giáo dục và đào tạo năm học 2012-2013), Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định số đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” năm 2014 dành cho sinh viên của các đơn vị (có danh sách kèm theo).

Đề nghị các đơn vị lưu ý về hồ sơ tham gia xét Giải thưởng được quy định tại Điều 8 - Thể lệ Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho sinh viên, cụ thể là không ghi tên sinh viên thực hiện, tên người hướng dẫn, tên trường đại học trong báo cáo tổng kết đề tài, các biểu mẫu, phiếu hỏi, phụ lục... và các tài liệu khoa học liên quan (nếu có). Trong trường hợp đặc biệt, tên trường đại học là một phần trong tên đề tài và nội dung nghiên cứu, hồ sơ được coi là hợp lệ. Các đề tài phạm quy sẽ không được xét giải.

Hồ sơ tham gia xét Giải thưởng của các đơn vị đề nghị gửi qua đường công văn về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo - 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.

Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị triển khai hướng dẫn sinh viên thực hiện nghiêm túc các quy định về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam”.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Trần Quang Quý (để báo cáo);
- Lưu VT, Vụ KHCNMT.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG




Tạ Đức Thịnh

 

SỐ LƯỢNG ĐỀ TÀI GỬI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG "TÀI NĂNG KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM" DÀNH CHO SINH VIÊN NĂM 2014

(Theo công văn số 1662 /BGD ĐT-KHCNMT ngày 02 tháng 4 năm 2014)

Số TT

Đơn vị

Tổng số SV đại học chính quy năm học 2012-2013

Số lượng đề tài được gửi tham gia xét giải

Số đề tài đạt giải nhất năm 2013

Tổng số đề tài được gửi tham gia xét giải

I

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

35536

12

 

12

1.1

ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Bách khoa

 

 

 

 

1.2

ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Kinh tế

 

 

 

 

1.3

ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Ngoại ngữ

 

 

 

 

1.4

ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Sư phạm

 

 

 

 

II

ĐẠI HỌC HUẾ

33920

11

 

11

2.1

ĐH Huế, Trường ĐH Khoa học

 

 

 

 

2.2

ĐH Huế, Trường ĐH Kinh tế

 

 

 

 

2.3

ĐH Huế, Trường ĐH Nghệ thuật

 

 

 

 

2.4

ĐH Huế, Trường ĐH Ngoại ngữ

 

 

 

 

2.5

ĐH Huế, Trường ĐH Nông lâm

 

 

 

 

2.6

ĐH Huế, Trường ĐH Sư phạm

 

 

 

 

2.7

ĐH Huế, Trường ĐH Y Dược

 

 

 

 

III

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

 

 

 

 

3.1

ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Công nghệ

2164

1

 

1

3.2

ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Giáo dục

1082

1

 

1

3.3

ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

5923

3

1

4

3.4

ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Khoa học Xã hội và NV

5595

2

 

2

3.5

ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Kinh tế

1612

1

1

2

3.6

ĐH Quốc gia Hà Nội, Trường ĐH Ngoại ngữ

4732

1

 

1

IV

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

 

 

 

 

4.1

ĐH Quốc gia Tp.HCM, Trường ĐH Bách khoa

14546

7

 

7

4.2

ĐH Quốc gia Tp.HCM, Trường ĐH Công nghệ Thông tin

4156

2

 

2

4.3

ĐH Quốc gia Tp.HCM, Trường ĐH Kinh tế - Luật

5431

2

 

2

4.4

ĐH Quốc gia Tp.HCM, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

9996

5

1

6

4.5

ĐH Quốc gia Tp.HCM, Trường ĐH Khoa học Xã hội và NV

9677

3

 

3

4.6

ĐH Quốc gia Tp.HCM, Trường ĐH Quốc tế

3028

1

 

1

V

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

48143

16

 

16

5.1

ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Khoa học

 

 

 

 

5.2

ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH CNTT và Truyền thông

 

 

 

 

5.3

ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh

 

 

 

 

5.4

ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH KTCN

 

 

 

 

5.5

ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Nông lâm

 

 

 

 

5.6

ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Sư phạm

 

 

 

 

5.7

ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Y Dược

 

 

 

 

6

Học viện An ninh Nhân dân

 

2

 

2

7

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

6072

2

 

2

8

Học viện Biên phòng

 

2

 

2

9

Học viện Cảnh sát Nhân dân

 

2

 

2

10

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

17006

5

 

5

11

Học viện Hàng không Việt Nam

 

1

 

1

12

Học viện Kỹ thuật Quân sự

 

3

 

3

13

Học viện Ngân hàng

10260

3

 

3

14

Học viện Quân Y

 

4

 

4

15

Học viện Tài chính

13334

4

 

4

16

Trường ĐH An ninh Nhân dân Tp.HCM

 

2

 

2

17

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

19990

10

 

10

18

Trường Đại học Cần Thơ

26517

13

 

13

19

Trường Đại học Cảnh sát ND Tp. HCM

 

1

 

1

20

Trường Đại học Công đoàn

5760

2

 

2

21

Trường Đại học DL Hải Phòng

3432

1

 

1

22

Trường ĐH DL KDoanh và Công nghệ HN

15795

5

 

5

23

Trường ĐHDL Kỹ thuật Công nghệ Tp.HCM

11056

3

 

3

24

Trường Đại học DL Lạc Hồng

7259

3

2

5

25

Trường ĐHDL Ngoại ngữ-Tin học Tp. HCM

5609

2

 

2

26

Trường Đại học DL Phương Đông

13144

4

 

4

27

Trường Đại học DL Văn Lang

11031

3

 

3

28

Trường Đại học DL Duy Tân

8233

2

 

2

29

Trường Đại học Đà Lạt

8218

2

 

2

30

Trường Đại học Đồng Tháp

6855

2

 

2

31

Trường Đại học Giao thông Vận tải

18686

9

 

9

32

Trường ĐH Giao thông Vận tải Tp. HCM

9956

3

 

3

33

Trường Đại học Hà Nội

6865

2

 

2

34

Trường Đại học Hà Tĩnh

2520

1

 

1

35

Trường Đại học Hải Phòng

9841

3

 

3

36

Trường Đại học Hàng hải

12848

6

1

7

37

Trường Đại học Hồng Đức

5946

2

 

2

38

Trường Đại học Hùng Vương

3900

1

 

1

39

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

6688

3

 

3

40

Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM

5918

3

 

3

41

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

20289

10

 

10

42

Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM

16333

8

 

8

43

Trường Đại học Lao động - Xã hội

8683

3

 

3

44

Trường Đại học Lâm nghiệp

7343

3

 

3

45

Trường Đại học Luật Hà Nội

6570

2

 

2

46

Trường Đại học Luật Tp.HCM

6967

3

 

3

47

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

12970

6

 

6

48

Trường Đại học Mở Tp. HCM

14580

7

 

7

49

Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

1452

1

 

1

50

Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam

826

1

 

1

51

Trường Đại học Ngân hàng Tp. HCM

6886

2

 

2

52

Trường Đại học Ngoại thương

12957

6

 

6

53

Trường Đại học Nha Trang

11529

4

 

4

54

Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM

14830

7

 

7

55

Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội

21078

10

1

11

56

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy

 

1

 

1

57

Trường Đại học Quang Trung (tư thục)

2556

1

 

1

58

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

7920

2

 

2

59

Trường Đại học Quy Nhơn

15771

5

 

5

60

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

8768

4

1

5

61

Trường Đại học Sư phạm HN 2

7739

2

 

2

62

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM

14222

4

 

4

63

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

5879

2

 

2

64

Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TƯ

3170

1

 

1

65

Trường Đại học Sư phạm Tp. HCM

11090

5

 

5

66

Trường Đại học SP Thể dục Thể thao HN

2584

1

 

1

67

Trường ĐH SP Thể dục Thể thao Tp. HCM

853

1

 

1

68

Trường Đại học Tài chính - Marketing

7838

4

1

5

69

Trường Đại học Tây Bắc

7029

2

 

2

70

Trường Đại học Tây Nguyên

8760

3

 

3

71

Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

2963

1

 

1

72

Trường Đại học Thể dục Thể thao Tp. HCM

1082

1

 

1

73

Trường Đại học Thương Mại

14975

5

 

5

74

Trường Đại học Thuỷ lợi

12442

6

 

6

75

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

10334

3

 

3

76

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội

4175

1

 

1

77

Trường Đại học Vinh

17242

8

 

8

78

Trường Đại học Xây dựng

15345

7

 

7

79

Trường Đại học Y Hà Nội

5293

3

 

3

80

Trường Đại học Y Hải Phòng

3212

1

 

1

81

Trường Đại học Y tế Công cộng

568

1

 

1

82

Trường Đại học Y Thái Bình

4023

1

 

1

83

Trường Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh

7814

2

 

2

84

Viện Đại học Mở Hà Nội

12184

6

1

7

 

Tổng cộng

 

341

10

351

Ghi chú:

1. Các trường đại học trọng điểm, các đơn vị có đào tạo sinh viên theo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao (chữ in nghiêng)

2. Các đơn vị đạt thành tích xuất sắc trong tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên được Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng năm 2013 (chữ in đậm).