Công văn 1612/BHXH-TCKT năm 2014 thực hiện trích và quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đối tượng học sinh, sinh viên do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 1612/BHXH-TCKT
Ngày ban hành 15/05/2014
Ngày có hiệu lực 15/05/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Đình Khương
Lĩnh vực Bảo hiểm,Giáo dục,Thể thao - Y tế

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1612/BHXH-TCKT
V/v hướng dẫn trích kinh phí CSSKBĐ của đối tượng HSSV

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2014

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 20/01/2014 Bộ Tài chính có Công văn số 952/BTC-HCSN về việc hướng dẫn trích quỹ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) của đối tượng học sinh, sinh viên (HSSV) cho cơ sở giáo dục, Để thống nhất việc trích, chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) của đối tượng HSSV cho nhà trường, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) như sau:

1. Quỹ KCB của HSSV được xác định dựa trên tổng số HSSV của trường tham gia bảo hiểm y tế (kể cả số HSSV tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng khác) và mức đóng bảo hiểm y tế (BHYT) quy định tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 3 và Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế, cụ thể:

Quỹ KCB BHYT của HSSV = Số HSSV tham gia BHYT (kể cả số HSSV tham gia BHYT theo đối tượng khác) x Mức đóng BHYT của HSSV (3% mức lương cơ sở tại thời điểm đóng BHYT) x số tháng tham gia BHYT x 90%.

2. Căn cứ quỹ KCB của HSSV, cơ quan BHXH trích 12% chuyển cho nhà trường để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV tại trường và tổng hợp số kinh phí này vào quyết toán chi phí KCB BHYT của đơn vị theo biểu mẫu đính kèm.

- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh phát hành thì tổng hợp vào chi phí KCB BHYT của tỉnh quyết toán.

- Đối với thẻ BHYT của đối tượng HSSV do BHXH tỉnh khác phát hành thì tổng hợp, thông báo như đối với chi phí KCB đa tuyến.

3. Nhà trường có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện CSSKBĐ cho HSSV theo quy định tại Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học.

4. BHXH tỉnh thực hiện trích và quyết toán kinh phí CSSKBĐ theo nội dung hướng dẫn tại văn bản này từ niên độ ngân sách năm 2013, Trường hợp năm 2013, BHXH tỉnh đã trích và quyết toán kinh phí CSSKBĐ với các trường học theo tổng số thu BHYT của đối tượng HSSV (kể cả số HSSV tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng khác) thì phần chênh lệch giữa số kinh phí CSSKBĐ đã quyết toán với nhà trường với số kinh phí CSSKBĐ được trích theo hướng dẫn tại văn bản này được chuyển sang năm 2014 để quyết toán với nhà trường.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc yêu cầu BHXH tỉnh báo cáo về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết./,

 

 

Nơi nhận:
- Như trên; ,
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Ban: CSYT, BT;
- Lưu: VT, TCKT (02).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

BHXH VIỆT NAM
BHXH TỈNH……..

SỐ THU BHYT VÀ TRÍCH KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CỦA ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH, SINH VIÊN NĂM ...

Số TT

Đối tượng

Số người

SỐ THU CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG

TRÍCH KINH PHÍ CSSKBĐ

Tổng số

Năm nay

Năm sau

Tổng số

NSNN đã hỗ trợ

NSNN còn phải hỗ trợ

 

 

 

Cộng

Năm nay

Năm sau

Cộng

Năm nay

Năm sau

Tổng số

Năm nay

Năm sau

I

2

3

4=5+6

5

6

7=8+11

8=9+10

9

10

11=12+13

12

13

14=15+16

15

16

1

HSSV địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

HSSV trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

HSSV đối tượng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

HSSV nội tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

HSSV ngoại tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(ký, họ tên)

Trưởng phòng thu
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Ngày        tháng       năm
Giám đốc
(ký, họ tên)

Ghi chú:

- Cột số 3: Số HSSV tham gia BHYT

- Cột số 4, 5, 6: Số thực thu BHYT của đối tượng HSSV bao gồm số thu của năm nay và số thu trước cho năm sau

- Cột số 7-13: Số NSNN hỗ trợ đóng BHYT cho đối tượng HSSV bao gồm số NSNN đã hỗ trợ đóng BHYT năm nay, số thu trước cho năm sau và số NSNN còn phải hỗ trợ đóng BHYT cho HSSV năm nay, số NSNN cần phải hỗ trợ đóng năm sau

- Cột số 14, 15, 16: Số trích kinh phí CSSKBĐ của năm nay và số trích trước của năm sau

Cách tính số trích CSSKBĐ như sau:

KPCSSKBD = 12% x QKCBHS

Trong đó:

QKCBHS: Quỹ KCB của HSSV được xác định dựa trên số thẻ BHYT và mức đóng BHYT HSSV theo quy định hiện hành, được xác định theo công thức:

QKCBHS = (90% x mhs x nhs x số tháng)

[...]