Công văn 1598/BXD-VLXD năm 2018 về xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc do Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 1598/BXD-VLXD |
Ngày ban hành | 03/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 03/07/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Nguyễn Văn Sinh |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1598/BXD-VLXD |
Hà Nội, ngày 03 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi có doanh nghiệp xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc với đối tác nước ngoài)
Căn cứ văn bản số 602/TTg-CN ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên cát.
Căn cứ kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra gồm đại diện Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Công Thương cùng đại diện Ủy ban nhân dân các địa phương nơi có doanh nghiệp xuất khẩu cát (theo Quyết định số 646/QĐ-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
Bộ Xây dựng hướng dẫn các doanh nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc theo các nội dung như sau:
1. Thực hiện nghiêm chủ trương không xuất khẩu khoáng sản thô (bao gồm cả cát); chỉ xuất khẩu các loại sản phẩm đã qua chế biến sâu, có giá trị. Các doanh nghiệp chỉ được xuất khẩu khi đảm bảo đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Các doanh nghiệp tiếp tục xuất khẩu các loại sản phẩm cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc đã qua sơ chế nhưng đã ký hợp đồng xuất khẩu với đối tác nước ngoài trước ngày 15/9/2017, phù hợp với các quy định của pháp luật về xuất khẩu khoáng sản. Khối lượng và thời hạn xuất khẩu thực hiện theo đúng hợp đồng xuất khẩu đã ký với đối tác nước ngoài được Đoàn kiểm tra xác nhận (có Phụ lục kèm theo). Điều kiện về tiêu chuẩn kỹ thuật, hồ sơ xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc thực hiện theo Thông tư hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng của Bộ Xây dựng.
3. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi có doanh nghiệp xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc với đối tác nước ngoài) chỉ đạo các cơ quan chức năng hướng dẫn, giám sát chặt chẽ việc xuất khẩu cát đảm bảo đúng chủng loại, khối lượng, chất lượng, có nguồn gốc hợp pháp và thời hạn theo hợp đồng đã ký; định kỳ 06 tháng/lần báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình thực hiện xuất khẩu theo quy định; tổ chức kiểm tra việc xuất khẩu cát của doanh nghiệp đúng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và quy định của pháp luật, xử lý nghiêm khắc nếu phát hiện vi phạm.
Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp xuất khẩu cát trắng silic, cát vàng làm khuôn đúc với đối tác nước ngoài nghiêm túc thực hiện./.
PHỤ LỤC
CÁC
DOANH NGHIỆP ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CÁT TRẮNG, CÁT VÀNG KHUÔN ĐÚC TRƯỚC NGÀY
15/9/2017
(Kèm theo văn bản số 1598/BXD-VLXD ngày 03/7/2018)
Biên bản số |
Tên doanh nghiệp |
Khối
lượng theo hợp đồng xuất khẩu |
Khối
lượng đã xuất khẩu |
Khối
lượng còn lại chưa xuất khẩu |
Thời
hạn xuất khẩu |
|
Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
1 |
Công ty TNHH khoáng sản Transcend Việt Nam |
455.000 |
52.200 |
402.800 |
31/12/2020 |
|
Tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
|
2 |
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu dịch vụ và đầu tư Việt Nam |
101.200 |
740 |
100.460 |
31/12/2020 |
3 |
Công ty cổ phần kỹ nghệ khoáng sản Quảng Nam |
739.500 |
99.800 |
639.700 |
31/12/2020 |
4 |
Công ty TNHH Hoằng Tiệp |
41.440 |
12.869 |
28.571 |
04/01/2019 |
|
Tỉnh Quảng Trị |
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần đầu tư và khoáng sản Vico Quảng Trị |
840.000 |
25.000 |
815.000 |
31/12/2022 |
6 |
Công ty TNHH Một thành viên NHV Quảng Trị |
1.350.000 |
24.800 |
1.325.200 |
31/12/2020 |
7 |
Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị Tỉnh Bình Thuận |
896.000 |
19.265 |
876.735 |
31/12/2019 |
|
Tỉnh Bình Thuận |
|
|
|
|
8 |
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghiệp Bảo Thư |
320.000 |
0 |
320.000 |
31/12/2020 |
9 |
Công ty TNHH MTV chế biến cát Bình Thuận |
204.000 |
0 |
204.000 |
31/12/2020 |
|
Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
|
|
10 |
Công ty cổ phần Khoáng sản và Đầu tư Khánh Hòa |
1.730.000 |
283.000 |
1.447.000 |
30/6/2021 |
11 |
Công ty cổ phần Nam Việt Thái Sơn |
550.000 |
22.500 |
527.500 |
31/12/2018 |
12 |
Công ty cổ phần Đầu tư Phú Gia Phát-HCM |
720.000 |
0 |
720.000 |
02/8/2019 |
|
Tỉnh Bình Định |
|
|
|
|
13 |
Công ty TNHH Thuận Phát |
1.620.000 |
26.387 |
1.593.613 |
31/12/2020 |
Ghi chú: Khối lượng trên chưa tính đến đúng sai theo thỏa thuận trong hợp đồng với đối tác nước ngoài.