BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1575/BKHCN-TCCB
V/v
hướng dẫn thi nâng ngạch NCVC, KSC năm 2006
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 06 năm 2006
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh
- Thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Nghị định
số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP; Thông tư số
74/2005/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số Điều của Nghị định 115/2003/NĐ-CP, Nghị định 116/2003/NĐ-CP và Nghị định
117/2003/NĐ-CP; Công văn số 2428/BNV-CCVC ngày 13 tháng 6 năm 2006 về việc thoả
thuận phương án thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính năm 2006, Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên lên
nghiên cứu viên chính, kỹ sư lên kỹ sư chính năm 2006 như sau:
I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
Về đối tượng:
Việc thi nâng ngạch
nghiên cứu viên (NCV, mã ngạch 13.092) lên nghiên cứu viên chính (NCVC, mã
ngạch 13.091); kỹ sư (KS, mã ngạch 13.095) lên kỹ sư chính (KSC, mã ngạch
13.094) chỉ áp dụng cho những cán bộ, viên chức đang ở ngạch NCV và KS, làm
việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Về Điều kiện dự thi:
Cán bộ, viên chức
được cử dự thi nâng ngạch NCVC, KSC phải do các Bộ, ngành và tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định (trên cơ sở đề nghị của Hội đồng sơ tuyển) và
đảm bảo các Điều kiện sau:
- Là những người hoàn
thành tốt nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối,
chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, không
trong thời gian thi hành kỷ luật.
a) Đối với nghiên cứu
viên dự thi nghiên cứu viên chính:
- Đạt tiêu chuẩt
nghiệp vụ của ngành NCVC đã ban hành kèm theo Quyết định
số 416/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng. Trưởng ban Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu
làm việc trong ngạch NCV là 9 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), có hệ
số lương tối thiểu là 3,66
- Phải có
đầy đủ các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch nghiên cứu viên chính, cụ
thể là:
+ Là nghiên cứu
viên.
+ Trình độ từ Thạc sỹ
trở lên.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng
kinh kế - kỹ thuật (chứng chỉ do Bộ KH&CN cấp)
+ Chứng
chỉ ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ C.
+ Chứng
chỉ Tin học trình độ B.
+ Có tối
thiểu 3 đề án sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học cấp
Bộ, ngành thừa nhận (trong đó có công trình đưa vào áp dụng hiệu quả).
b) Đối với kỹ sư dự
thi kỹ sư chính:
- Đạt tiêu chuẩn
nghiệp vụ của ngạch KSC đã ban hành kèm theo Quyết định số 416/TCCP-VC ngày
29/5/1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ
trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch kỹ sư là 9 năm (không
kể thời gian tập sự, thử việc), có hệ số lương tối thiểu là 3,66.
- Phải có đầy đủ các
văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch kỹ sư chính, cụ thể là:
+ Là kỹ sư.
+ Trình độ từ Đại học
trở lên.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng
kinh tế - kỹ thuật (chứng chỉ do Bộ KH&CN cấp).
+ Chứng chỉ ngoại ngữ
(1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ B.
+ Chứng chỉ Tin
học trình độ B.
+ Có tối thiểu 1 đề
án sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học Bộ, ngành thừa
nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả).
Hội đồng thi xem xét miễn thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Những người đã tốt
nghiệp đại học hoặc sau đại học ở những nước sử dụng 1 trong 5 ngoại ngữ theo
quy định có thời hạn không quá 5 năm kể từ ngày tốt nghiệp đến ngày 31 tháng 12
năm 2006.
- Những người có bằng
đại học thứ 2 là ngoại ngữ thuộc 1 trong 5 thứ tiếng quy định.
[...]
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1575/BKHCN-TCCB
V/v
hướng dẫn thi nâng ngạch NCVC, KSC năm 2006
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 06 năm 2006
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh
- Thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Nghị định
số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP; Thông tư số
74/2005/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số Điều của Nghị định 115/2003/NĐ-CP, Nghị định 116/2003/NĐ-CP và Nghị định
117/2003/NĐ-CP; Công văn số 2428/BNV-CCVC ngày 13 tháng 6 năm 2006 về việc thoả
thuận phương án thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính năm 2006, Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên lên
nghiên cứu viên chính, kỹ sư lên kỹ sư chính năm 2006 như sau:
I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
Về đối tượng:
Việc thi nâng ngạch
nghiên cứu viên (NCV, mã ngạch 13.092) lên nghiên cứu viên chính (NCVC, mã
ngạch 13.091); kỹ sư (KS, mã ngạch 13.095) lên kỹ sư chính (KSC, mã ngạch
13.094) chỉ áp dụng cho những cán bộ, viên chức đang ở ngạch NCV và KS, làm
việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Về Điều kiện dự thi:
Cán bộ, viên chức
được cử dự thi nâng ngạch NCVC, KSC phải do các Bộ, ngành và tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định (trên cơ sở đề nghị của Hội đồng sơ tuyển) và
đảm bảo các Điều kiện sau:
- Là những người hoàn
thành tốt nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối,
chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, không
trong thời gian thi hành kỷ luật.
a) Đối với nghiên cứu
viên dự thi nghiên cứu viên chính:
- Đạt tiêu chuẩt
nghiệp vụ của ngành NCVC đã ban hành kèm theo Quyết định
số 416/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng. Trưởng ban Ban Tổ
chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu
làm việc trong ngạch NCV là 9 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), có hệ
số lương tối thiểu là 3,66
- Phải có
đầy đủ các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch nghiên cứu viên chính, cụ
thể là:
+ Là nghiên cứu
viên.
+ Trình độ từ Thạc sỹ
trở lên.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng
kinh kế - kỹ thuật (chứng chỉ do Bộ KH&CN cấp)
+ Chứng
chỉ ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ C.
+ Chứng
chỉ Tin học trình độ B.
+ Có tối
thiểu 3 đề án sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học cấp
Bộ, ngành thừa nhận (trong đó có công trình đưa vào áp dụng hiệu quả).
b) Đối với kỹ sư dự
thi kỹ sư chính:
- Đạt tiêu chuẩn
nghiệp vụ của ngạch KSC đã ban hành kèm theo Quyết định số 416/TCCP-VC ngày
29/5/1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ
trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch kỹ sư là 9 năm (không
kể thời gian tập sự, thử việc), có hệ số lương tối thiểu là 3,66.
- Phải có đầy đủ các
văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch kỹ sư chính, cụ thể là:
+ Là kỹ sư.
+ Trình độ từ Đại học
trở lên.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng
kinh tế - kỹ thuật (chứng chỉ do Bộ KH&CN cấp).
+ Chứng chỉ ngoại ngữ
(1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ B.
+ Chứng chỉ Tin
học trình độ B.
+ Có tối thiểu 1 đề
án sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học Bộ, ngành thừa
nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả).
Hội đồng thi xem xét miễn thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Những người đã tốt
nghiệp đại học hoặc sau đại học ở những nước sử dụng 1 trong 5 ngoại ngữ theo
quy định có thời hạn không quá 5 năm kể từ ngày tốt nghiệp đến ngày 31 tháng 12
năm 2006.
- Những người có bằng
đại học thứ 2 là ngoại ngữ thuộc 1 trong 5 thứ tiếng quy định.
- Những người có
chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ TOEFL quốc tế 500 Điểm trở lên trong thời
hạn 1 năm kể từ ngày có chứng chỉ đến ngày 31 tháng 12 năm 2006.
- Những người ở ngạch
kỹ sư sử dụng thông thạo 1 thứ tiếng dân tộc thiểu số để phục vụ cho công tác
chuyên môn, nghiệp vụ (có xác nhận của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Trên 55 tuổi đối với nam và trên 50 đối với nữ (tính đến ngày 31/12/2006).
Hội đồng thi xem xét miễn thi tin học đối với các trường hợp có bằng đại
học thú 2 là kỹ sư tin học hoặc kỹ sư công nghệ thông tin
Về chỉ tiêu dự thi:
- Căn cứ số lượng hồ
sơ đăng ký dự thi, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp và thông báo chỉ tiêu dự
thi nâng ngạch NCVC, KSC năm 2006 của các Bộ, ngành, địa phương sau khi thống
nhất với Bộ Nội vụ.
4. Hồ sơ của
người dự thi gồm:
- Đơn xin thi nâng
ngạch theo mẫu tại quyết định số 27/1999/QĐ-BTCCBCP-CCCV ngày 26/7/1999 của Bộ
trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Phụ lục 3).
- Bản đánh giá, nhận
xét của Thủ trưởng cơ quan sử dụng cán bộ, công chức (Phụ lục 4) theo các nội
dung:
+ Phẩm chất đạo đức,
chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước;
+ Năng lực và hiệu
quả công tác;
+ Quan hệ phối hợp
trong công tác;
+ Kỷ luật lao động.
- Bản khai lý lịch
khoa học (Phụ lục 5).
- Bản sao các văn
bằng, chứng chỉ có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc cơ quan trực tiếp quản
lý và sử dụng cán bộ, công chức.
- 02 phong bì ghi sẵn
địa chỉ, dán tem, 02 ảnh màu 4x6 kiểu hộ chiếu chụp chưa quá 1 năm.
Hồ sơ dự thi của mỗi
người được bỏ vào một bì đựng riêng kích thước 21 x 32cm gửi về Hội đồng sơ tuyển
của Bộ, ngành hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để dự sơ tuyển.
II. HÌNH THỨC VÀ NỘI
DUNG THI
Hình thức thi: Cán bộ, công chức
thi nâng ngạch nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính, kỹ sư lên kỹ sư chính
phải tham dự các phần thi sau: thi viết, thi vấn đáp, ngoại ngữ, tin học.
Nội dung thi:
a) Thi viết tập trung
vào các nội dung chính:
+ Nghị quyết Trung
ương 2 khoá VIII về khoa học và công nghệ.
+ Chiến lược phát
triển KH&CN đến năm 2010.
+ Luật Khoa học và
Công nghệ và các văn bản hướng dẫn.
+ Luật Sở hữu trí
tuệ (nội dung liên quan đến khoa học và công nghệ).
+ Đề án Đổi mới
cơ chế quản lý khoa học và công nghệ.
+ Nghị định
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ qui định cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập
+ Pháp lệnh cán bộ,
công chức, Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan khoa học
và công nghệ.
b) Thi vấn đáp: nhằm
đánh giá năng lực, kiến thức chung về chuyên môn, những hiểu biết về hoạt
động của cơ quan nơi cá nhân đang công tác. Nội dung chính bao gồm:
+ Phương pháp, quy
trình hình thành 01 đề tài nghiên cứu và xây dựng đề cương nghiên cứu
của đề tài;
+ Thực trạng Việt
Nam và xu hướng phát triển trên thế giới về lĩnh vực mà cá nhân đảm
nhận tại cơ quan công tác;
+ Chức năng, nhiệm vụ
của tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân đang công tác; đánh giá
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức này.
c) Thi ngoại ngữ: nội
dung bao gồm các kỹ năng đọc hiểu, viết và ngữ pháp ở trình độ B đối với thi
nâng ngạch kỹ sư chính và trình độ C đối với thi nâng ngạch nghiên
cứu viên chính thuộc 1 trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung).
d) Thi tin học: nội
dung bao gồm các kiến thức về hệ Điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của
Microsoft Office, sử dụng Internet.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Hội đồng sơ
tuyển:
a) Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại
Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. Hội đồng
sơ tuyển căn cứ vào đối tượng, Điều kiện dự thi quy định tại phần I công văn
này để tổ chức xét duyệt cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch.
b) Hội đồng sơ tuyển
khi xem xét cần chú ý thêm các tiêu chí sau:
- Nhu cầu, vị trí làm
việc của chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính của cơ quan cử cán bộ,
công chức dự thi để sau khi đạt yêu cầu, bố trí cán bộ, công chức đúng vị trí
làm việc.
- Đảm bảo sự cân đối
về cơ cấu ngạch trong đơn vị và giữa các đơn vị với nhau.
c) Sau khi sơ tuyển,
Hội đồng lập danh sách tổng hợp (theo Phụ lục 1 đối với ngạch NCV và Phụ lục
2 đối với ngạch KS) trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cử cán bộ,
công chức dự thi kèm theo Quyết định của Bộ, tỉnh gửi về Bộ Khoa học và
Công nghệ (không kèm theo hồ sơ của người dự thi) trước ngày 10 tháng 8 năm
2006 theo dấu bưu điện. Quá thời hạn trên, coi như các cơ quan
không có nhu cầu dự thi nâng ngạch NCVC, KSC năm 2006.
2. Trách nhiệm
của cơ quan cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch:
Theo quy định tại
thông tư số 74/2005/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nội vụ trách nhiệm
của cơ quan quản lý cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch thực hiện như sau:
- Việc cử cán bộ,
công chức dự thi nâng ngạch do lãnh đạo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định (kèm danh sách trích ngang của cán bộ, công chức dự thi).
- Cơ quan có thẩm
quyền cử cán bộ, công chức dự thi phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ, giải
quyết mọi khiếu nại tố cáo liên quan đến Điều kiện và tiêu chuẩn của
người dự thi theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ của cán bộ,
công chức được cử dự thi không gửi về Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Khoa học
và Công nghệ như trước đây, cơ quan quản lý cán bộ, công chức của cấp có thẩm
quyền cử cán bộ, công chức dự thi lưu giữ, quản lý các hồ sơ đó.
3. Ôn tập trước khi
thi:
Hội đồng thi sẽ tổ
chức 03 buổi ôn tập trước khi thi. Thời gian sẽ được thông báo cụ thể trong thông
báo dự thi nâng ngạch (được gửi theo đường Công văn tới các Bộ, tỉnh).
4. Địa Điểm thi:
Dự kiến tổ chức tại 2 địa Điểm:
- Các Bộ, ngành Trung
ương và các tỉnh từ Thừa thiên Huế trở ra phía Bắc thi tại Hà nội.
- Các tỉnh từ Đà nẵng
trở vào phía Nam thi tại thành phố Hồ Chí Minh.
5. Thời gian thi:
- Dự kiến tháng 10
hoặc tháng 11 (thời gian cụ thể sẽ được thông báo sau).
6. Lệ phí dự thi:
Lệ phí dự thi thu
theo quy định của Bộ Tài chính.
Đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc sơ tuyển cử công chức dự thi nâng
ngạch đúng Điều kiện, tiêu chuẩn và trong chỉ tiêu dự thi được thông báo. Trong
quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Khoa học và
Công nghệ, 39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ; số điện
thoại: 04 9438462), email: txdich@most.gov.vn để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT, Vụ TCCB
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
|
Bộ,
ngành.......................
Phụ lục 1
Tỉnh, thành phố.............
DANH SÁCH CÔNG CHỨC CỬ THAM DỰ KỲ THI NÂNG
NGẠCH NGHIÊN CỨU VIÊN LÊN NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH NĂM 2006
(Kèm theo công văn
số ngày tháng năm 2006K)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn
vị
công
tác
|
Quá trình
công tác
|
Diễn biến về ngạch,
lương từ 1993 đến nay
|
Ngoại ngữ đăng ký dự thi
|
Quá trình đào tạo
|
Các thông tin
bổ sung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1.
|
Ví dụ: Nguyễn Văn A
Sinh: 20-01-1960
Quê quán: Từ Liêm
-Hà Nội
Chỗ ở:
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2: Yêu cầu ghi rõ ngày tháng năm sinh.
Riêng quê quán chỉ ghi huyệnR,
tỉnh.
- Cột 3: Yêu cầu ghi rõ vị trí công tác và
tên cơ quan đang quản lý.
N?u có chức vụ lãnh đạo thì ghi
chức
vụ.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
- Cột 5: Diễn biến về ngạch, lương cần ghi rõ
hệ số lương và chức danh qua các năm, mã
ngạch, (Ký tên, đóng dấu)
hệ số lương hiện hưởngh, thời
gian hưởng từ khi nào?
Thời gian giữ ngạch nghiên cứu
viên và tương đương ghi cụ thể theo số năm và số
tháng.
- Cột 7: Quá trình đào tạo cần ghi các văn
bằng, chứng chỉ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp,
theo thứ tựt: chuyên môn nghiệp
vụ, bồi dưỡng quản lý Nhà nước, tin học, ngoại
ngữ.
- Cột 8: Các thông tin bổ xung:
+ Ghi rõ đã có bao nhiêu chương
trình, đề án được cấp có thẩm quyền công nhận và áp dụng có hiệu quả trong quản
lý.
+ Nếu thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ hoặc miễn thi tin học thì ghi rõ lý do được miễn.
+ Nếu là thương binh thì ghi rõ
hạng được xếp.
- Danh sách trích ngang lập theo biểu này
phải do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền cử công chức dự thi
ký tên và đóng dấu.
Bộ,
ngành.......................
Phụ lục 2
Tỉnh, thành phố.............
DANH SÁCH CÔNG CHỨC CỬ THAM DỰ KỲ THI NÂNG
NGẠCH KỸ SƯ LÊN NGẠCH KỸ SƯ CHÍNH NĂM 2006
(Kèm theo công văn
số ngày tháng năm 2006)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn
vị
công
tác
|
Quá trình
công tác
|
Diễn biến về ngạch,
lương từ 1993 đến nay
|
Ngoại ngữ đăng ký dự thi
|
Quá trình đào tạo
|
Các thông tin
bổ sung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1.
|
Ví dụ: Nguyễn Văn A
Sinh: 20-01-1960
Quê quán: Từ Liêm
-Hà Nội
Chỗ ở:
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2: Yêu cầu ghi rõ ngày tháng năm sinh.
Riêng quê quán chỉ ghi huyệnR,
tỉnh.
- Cột 3: Yêu cầu ghi rõ vị trí công tác và
tên cơ quan đang quản lý.
Người có chức vụ lãnh đạo thì ghi
chức vụ. THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
- Cột 5: Diễn biến về ngạch, lương cần ghi rõ
hệ số lương và chức danh qua các năm, mã
ngạch, (Ký tên, đóng dấu)
hệ số lương hiện hưởngh, thời
gian hưởng từ khi nào?
Thời gian giữ ngạch nghiên cứu
viên và tương đương ghi cụ thể theo số năm và số
tháng.
- Cột 7: Quá trình đào tạo cần ghi các văn
bằng, chứng chỉ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp,
theo thứ tựt: chuyên môn nghiệp
vụ, bồi dưỡng quản lý Nhà nước, tin học, ngoại
ngữ.
- Cột 8: Các thông tin bổ xung:
+ Ghi rõ đã có bao nhiêu chương
trình, đề án được cấp có thẩm quyền công nhận và áp dụng có hiệu quả trong quản
lý.
+ Nếu thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ hoặc miễn thi tin học thì ghi rõ lý do được miễn.
+ Nếu là thương binh thì ghi rõ
hạng được xếp.
- Danh sách trích ngang lập theo biểu này
phải do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền cử công chức dự thi
ký tên và đóng dấu.
Phụ lục 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
............,
ngày tháng năm 200
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG
NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Từ
ngạch:..........................lên ngạch:................
Kính gửi: Hội
đồng thi nâng ngạch Bộ Khoa học và Công nghệ
Đồng kính gửi: Hội
đồng sơ tuyển (Bộ,ban, ngành trực thuộc Trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương).
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn
đào tạo:
Đang xếp ngạch: Thời
gian xếp ngạch:
Hệ số lương hiện
hưởng: Thời gian xếp:
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu Điều
kiện dự thi nâng ngạch tại văn bản số:.................. ngày........tháng
........ năm 200 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tôi thấy bản thân có đủ Điều
kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và công việc tôi đang đảm nhận đã
có những phần việc theo quy định của ngạch.................
Tôi làm đơn này đề
nghị cơ quan và Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi
nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm
túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo
đơn này là hồ sơ xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch
khoa học
2. Văn bằng
3. Chứng chỉ (nếu có)
4. Bản nhận xét đánh
giá của cơ quan đang công tác
5. Hai phong bì (có
ghi địa chỉ); 2 ảnh cỡ 4x6;
6. Các chứng chỉ khác
(nếu có)
Kính đơn
(ghi rõ họ
tên)
Phụ lục 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……. ngày
tháng năm 200
BẢN NHẬN
XÉT CÔNG CHỨC
- Họ và tên công
chức:
- Chức vụ:
- Cơ quan, đơn vị
1. Phẩm chất đạo đức:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên
môn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Tinh thần trách
nhiệm và kỷ luật lao động:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng
nghiệp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày tháng năm 200
LÝ LỊCH KHOA HỌC
Dự thi nâng ngạch
viên chức ngành Khoa học, công nghệ
Phần I
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (chữ in
hoa):................................................... Nam (nữ):......................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
.........................................................................................................
Quê
quán:...............................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Dân
tộc:...........................................Tôn giáo: .......................................................................
Đơn vị công tác
(phòng, ban, trung
tâm):..............................................................................
Ngạch công
chức:......................................................Mã số ngạch:......................................
Mức lương hiện nay:
hệ số lương:............................ Thời Điểm
hưởng:................................
Ngày, tháng, năm vào
biên chế:................................ Thâm niên trong
ngạch:...............năm
Học vị:.......................................
Năm bảo vệ:........................ Nội dung: .............................
................................................................................................................................................
Học
hàm:................................................................ năm phong:
...........................................
Quá trình đào tạo:
1- Tốt nghiệp
đại học:
...................................................................................................
Chuyên
ngành:
..........................................................................................................
Thời gian
từ: ...................đến:.........................loại
hình:............................................
2- Tốt nghiệp
đại học:
...................................................................................................
Chuyên
ngành:
..........................................................................................................
Thời gian
từ: ...................đến:.........................loại
hình:............................................
3- Cao học và
bảo vệ học vị Thạc sỹ:..........................
tại:.............................................
Thời gian
từ:............................ đến:.....................Chuyên
ngành:..............................
4- Nghiên cứu
sinh và bảo vệ học vị Tiến sỹ: ......................tại:
....................................
Thời gian
từ:............................ đến:.....................Chuyên
ngành:..............................
5- Các lớp
bồi dưỡng khác: (nơi tổ chức, nội dung, thời gian):
...................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6- Ngoại
ngữ: - ................................. trình độ (A, B, C, D)
.........................................
- ................................. trình độ (A, B, C, D)
.........................................
Phần II
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU,
ỨNG DỤNG KHOA HỌC
Phần này
đề nghị thống kê theo thứ tự thời gian về thành tích nghiên cứu ứng dụng khoa
học.
1. Công trình, đề tài, dề án
nghiên cứu - ứng dụng khoa học đã được hội đồng nghiệm thu.
SỐ TT
|
TÊN CHƯƠNG TRÌNH,
ĐỀ TÀI
|
CẤP QUẢN LÝ
|
THỜI GIAN
|
CHỦ TRÌ HOẶC
THAM GIA
|
TÓM TẮT Ý NGHĨA VÀ
NHỮNG KẾT QUẢ CHÍNH
|
BẮT ĐẦU
|
NGHIỆM THU
|
CHỦ TRÌ
|
THAM GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thành tích hướng
dẫn - Đào tạo nhân lực khoa học.
SỐ TT
|
HỌ VÀ TÊN SV, NCS
|
TÊN CƠ QUAN ĐÀO TẠO
|
THỜI GIAN TỪ - ĐẾN
|
HƯỚNG DẪN
|
KẾT QUẢ BẢO VỆ
|
CHÍNH
|
PHỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khen thưỏng về
thành tích nghiên cứu - ứng dụng khoa học công nghệ
SỐ TT
|
TÊN GIẢI THƯỞNG,
BẰNG PHÁT MINH, SÁNG CHẾ
|
TÊN CƠ QUAN CẤP
|
NGÀY, THÁNG, NĂM
NHẬN
|
TẬP THỂ HAY CÁ NHÂN
|
TẬP THỂ
|
CÁ NHÂN
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC
ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối với tiêu chuẩn
nghiệp vụ của ngạch....................................tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo
đức:
- Về trình độ:
- Về hoạt động nghiên
cứu khoa họcc công nghệ (tự đánh giá về việc thực hiện các đề tài nghiên cứu
khoa học, đề án .....)
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai trái tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
NGƯỜI KHAI
(KÝ TÊN)
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN SỬ DỤNG
VIÊN CHỨC
(Sở, ban, ngành,
cục, vụ, viện)
|
XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
VIÊN CHỨC
(Sở Nội vụ tỉnh, vụ
TCCB bộ, ngành)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
............,
ngày tháng năm 200
BẢN NHẬN XÉT CÔNG CHỨC
- Họ và tên công
chức:
- Chức vụ:
- Cơ quan, đơn vị
1. Phẩm chất đạo đức:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên
môn:
.................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Tinh thần trách
nhiệm và kỷ luậtt lao động:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng
nghiệp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký và đóng dấu)
BỘ, NGÀNH;
DANH
SÁCH DỰ THI NÂNG NGẠCH
NGHIÊN CỨU VIÊN
CHÍNH (13 091) LÊN NGHIÊN CỨU VIÊN CAO CẤP (13 090)
(kèm theo công văn
số…. ngày tháng năm 2004)
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NGÀY THÁNG NĂM SINH
|
THÁNG NĂM VÀO BIÊN
CHÊ
|
CHỨC VỤ ĐẢM NHIỆM
|
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
|
NĂM TỐT NGHIỆP ĐH
|
NĂM ĐƯỢC CÔNG NHẬN
THS, TS
|
THÂM NIÊN TRONG
NGẠCH
|
MỨC LƯƠNG HIỆN THỜI
|
THI NGOẠI NGỮ
|
GHI CHÚ
|
|
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
HỆ SỐ
|
THỜI GIAN
|
NGOẠI NGỮ THI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 8: nếu tốt nghiệp
nhiều trường đại học đề nghị ghi thứ tự theo thời gian đào tạo
Cột 13: ghi rõ ngoại
ngữ đăng ký thi
Cột 14: ghi địa Điểm
đăng ký dự thi