Công văn 15667/BTC-TCT năm 2016 về chính sách thuế xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 15667/BTC-TCT
Ngày ban hành 03/11/2016
Ngày có hiệu lực 03/11/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 15667/BTC-TCT
V/v chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2016

 

Kính gửi:

Công ty cổ phn GBS.
(Địa chỉ: S1 ngách 43/189, đường Nguyễn Ngọc Vũ, tổ 6, phường Trung Hòa, quận Cầu Giy, Hà Nội)

 

Bộ Tài chính nhận được công văn số 70/16/CV-GBS ngày 17/8/2016 của Công ty C phn GBS bsung hồtheo đề nghị tại cuộc họp ngày 15/8/2016 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và Công ty theo giấy mời họp s730 GM-BTP ngày 09/8/2016 của Bộ Tư pháp và công văn s 4633/VPCP-ĐMDX ngày 13/6/2016 của Văn phòng Chính phủ vviệc chuyển công văn số 42116/CV-GBS ngày 6/6/2016 của Công ty Cổ phần GBS đến Bộ Tài chính để xem xét trlời Công ty). Về vấn đ này, Bộ Tài chính ý kiến như sau:

- Tại khoản 1, Điều 9 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định:

"Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhp chịu thuế

1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật”

- Tại Điều 9 Nghị định số 128/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:

"Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chu thuế

1. Trừ các khoản chi quy định ti Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt đng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản chi sau:

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chng từ theo quy định của pháp luật.

c) Đi với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đng trở lên phải chứng tthanh toán không dùng tiền mt, trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc: Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cho hoạt động phòng, chng HIV/AIDS nơi làm việc, hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đng, tchức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Tại điểm 3 công văn số 2963/BTP-PLDSKT ngày 30/8/2016 của Bộ Tư pháp gửi Công ty c phn GBS có nêu với nội dung:

“3. Đối chiếu với quy định nêu trên thì thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty được tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 năm, trong đó bao gồm dự án phần mm thành công (bán được) và dự án phn mm không thành công (không bán được) nếu chi phí đu vào hóa đơn chng từ hợp lệ sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Bộ Tư pháp thấy rằng, lĩnh vực hoạt động chính của Công ty cổ phần GBS là nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật; nghiên cứu, thiết kế, tích hợp thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển…, hoạt động nghiên cứu, phát triển là đặc thù của sản xuất phần mềm nhằm tạo ra sản phẩm. Do đó, trường hợp các chi phí thực hiện hoạt động nghiên cứu, phát triển phần mềm của công ty đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được coi là chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp các chi phí thực hiện hoạt động nghiên cứu, phát triển phần mềm của công ty không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì không được coi là chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp”.

Giao Cục thuế thành phố Hà Nội căn cứ các quy định nêu trên và thực tế trường hợp của Công ty cổ phần GBS để hướng dẫn đơn vị, xử lý theo quy định pháp luật./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn
phòng Chính phủbáo cáo)
- TTr Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo)
- Bộ Tư pháp;
- Cục Thuế phố Hà Nội:
- Vụ CS
T, PC (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, TCT (VT, CS (3b)).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn