Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 1539/TCQLĐĐ-CĐKTK hướng dẫn nghiệp vụ kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành

Số hiệu 1539/TCQLĐĐ-CĐKTK
Ngày ban hành 26/10/2009
Ngày có hiệu lực 26/10/2009
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Quản lý đất đai
Người ký Phùng Văn Nghệ
Lĩnh vực Bất động sản

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRUỜNG
TỔNG CỤC QUẢN LÝ
ĐẤT ĐAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1539/TCQLĐĐ-CĐKTK
V/v hướng dẫn nghiệp vụ kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2009

 

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 (sau đây gọi chung là kiểm kê đất đai năm 2010 theo Chỉ thị số 618/CT-TTg), Tổng cục Quản lý đất đai hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai năm 2010 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2010

Việc kiểm kê đất đai năm 2010 phải xác định được hiện trạng diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính, hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng, quỹ đất đã đưa vào sử dụng nhưng còn để hoang hoá, quỹ đất chưa sử dụng; đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất, tình hình biến động đất đai, tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; tình hình thực hiện đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

Đất đai được kiểm kê về số lượng (diện tích) đến từng loại đất, theo các nhóm đối tượng sử dụng (người sử dụng) và theo nhóm đối tượng quản lý trong từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chnug là xã); huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh); các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước đến ngày 01/01/2010. Trong đó xã là đơn vị cơ bản để tiến hành việc kiểm kê ; huyện, tỉnh, vùng địa lý tự nhiên - kinh tế, cả nước là đơn vị tổng hợp số liệu kiểm kê.

Kết quả kiểm kê đất đai được thể hiện trong bảng số liệu, trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất (dạng giấy và dạng số) trên địa bàn từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 các cấp xã, huyện, tỉnh của mỗi tỉnh, thành phố được lập theo một cơ sở toán học thống nhất theo hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, kinh tuyến trục được qui định cụ thể cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (được qui định tại phụ lục 1 của Qui định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ- BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Qui định thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất) và phụ lục 1b của Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

Kết quả kiểm kê đất đai năm 2010 (các biểu kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ tài liệu) đều phải thực hiện ở dạng số và dạng giấy. Trường hợp ở cấp xã thực hiện ở dạng giấy thì cấp huyện phải chuyển về dạng số và để chuyển lưu ở cấp xã, sử dụng ở cấp huyện và giao nộp lên cấp trên.

II. KIỂM KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT Ở CẤP XÃ:

II.1. Số liệu kiểm kê diện tích đất và thông tin về quản lý sử dụng đất

Số liệu kiểm kê diện tích đất được tính đến từng loại đất, từng nhóm đối tượng sử dụng đất và các thông tin về quản lý, sử dụng đất của cấp xã được điều tra, thống kê theo các biểu đã được quy định tại Thông tư số 08/2007/TT- BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 08 /2007/TT-BTNMT) và các biểu được qui định trong hướng dẫn này bao gồm:

1. Biểu 01-TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất nông nghiệp;

2. Biểu 02-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp;

3. Biểu 03-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai;

4. Biểu 04-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê người sử dụng, quản lý đất;

5. Biểu 05-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng;

6. Biểu 06-TKĐĐ: Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử dụng;

7. Biểu 07-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê đất theo đơn vị hành chính;

8. Biểu 08-TKĐĐ: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất;

9. Biểu 09-TKĐĐ: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng;

10. Biểu 10-TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;

11. Biểu 11-TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất đai có sử dụng kết hợp vào mục đích phụ;

12. Biểu 12-TKĐĐ: Hiện trạng quản lý và sử dụng đất qui hoạch lâm nghiệp;

13. Biểu 13-TKĐĐ: Biến động đất trồng lúa từ ngày 01/01/2005 đến ngày 01/01/2010;

14. Biểu 14-TKĐĐ: Tình hình sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã;

15. Biểu 15-TKĐĐ: Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức;

16. Biểu 16-TKĐĐ: Tổng hợp tình hình xử lý vi phạm, tranh chấp đất đai của các tổ chức;

17. Biểu 17-TKĐĐ: Tình hình đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

18. Biểu 18-TKĐĐ: Tổng hợp tình hình đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

[...]