Công văn 1420/KCB-PHCN&GĐ năm 2014 phúc đáp Công văn 2090/SLĐTBXH-LĐVL do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
Số hiệu | 1420/KCB-PHCN&GĐ |
Ngày ban hành | 17/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý khám, chữa bệnh |
Người ký | Cao Hưng Thái |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1420/KCB-PHCN&GĐ |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Phúc đáp công văn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đề nghị Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung liên quan đến khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe (sau đây viết tắt là Thông tư số 14/2013/TT-BYT), Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 14/2013/TT-BYT: “Đối với người có giấy KSK do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy KSK được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy KSK có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy KSK đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy KSK phải được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch”.
Tuy nhiên, cho đến nay, Việt Nam chưa ký Điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về y tế với quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào.
2. Ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài kèm theo công văn số 1171/KCB-PHCN&GĐ ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, đề nghị Quý Sở cập nhật thêm danh sách bổ sung các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài gửi kèm theo công văn này.
Trên đây là ý kiến của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh để Quý Sở tham khảo./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CẬP NHẬT,
BỔ SUNG CÁC CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KSK CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI THEO TT14/2013/TT-BYT
TRÊN TOÀN QUỐC
(Kèm theo công văn số 1420/KCB-PHCN&GĐ ngày 17 tháng 12 năm 2014)
TT |
TỈNH |
SỐ CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN |
TÊN CƠ SỞ |
1 |
HÀ NỘI |
Bổ sung thêm 12 cơ sở |
Bệnh viện E |
BVĐK Xanh Pôn |
|||
BVĐK Đức Giang |
|||
BVĐK Đống Đa |
|||
BVĐK Hòe Nhai |
|||
BVĐK Việt Pháp |
|||
BVĐK tư nhân Hồng Ngọc |
|||
BVĐK quốc tế Thu Cúc |
|||
BVĐK tư nhân Tràng An |
|||
BVĐK tư nhân Hà Nội |
|||
PKĐK Viêtlife |
|||
PKĐK Dr.Binh TeleClinic |
|||
2 |
QUẢNG NINH |
Bổ sung thêm 02 cơ sở |
BVĐK tỉnh Quảng Ninh |
Bệnh viện Bãi Cháy |
|||
3 |
CAO BẰNG |
Bổ sung thêm 01 cơ sở |
BVĐK tỉnh Cao Bằng |
4 |
HÀ NAM |
Bổ sung thêm 01 cơ sở |
BVĐK tỉnh Hà Nam |
5 |
THỪA THIÊN HUẾ |
Bổ sung thêm 01 cơ sở |
BV Trung ương Huế |
6 |
ĐÀ NẴNG |
Bổ sung thêm 02 cơ sở |
BV Đà Nẵng |
BV Hoàn Mỹ |
|||
7 |
KHÁNH HÒA |
Bổ sung thêm 01 cơ sở |
BVĐK tỉnh Khánh Hòa |