Công văn 1413/HQTPHCM-GSQL năm 2022 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 1413/HQTPHCM-GSQL
Ngày ban hành 21/06/2022
Ngày có hiệu lực 21/06/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Xuân Mỹ
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1413/HQTPHCM-GSQL
V/v hướng dẫn thủ tục hải quan

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2022

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Groupe Seb Việt Nam
Đ/c: Tầng 15, Tháp B, toà nhà Viettel, 285 CMT8, P12, Q10, TP.HCM

Phúc đáp Công văn không số ngày 02/6/2022 của Quý Công ty về việc nêu tại trích yếu, Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:

- Căn cứ chỉ tiêu 1.79 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định “Mã nước xuất xứ: Nhập mã nước, vùng lãnh th nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng)”.

- Trường hợp khai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ được Tổng cục Hải quan hướng dẫn tại Công văn số 2437/TCHQ-GSQL ngày 21/5/2021; Theo đó, khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan khai xuất xứ trên tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ theo cấu tc “#&KXĐ” thì khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, tại chỉ tiêu “Mã nước xuất xứ” trên tờ khai hải quan nhập khu tại chỗ khai là “ZZ”.

- Việc xác định xuất xứ hàng hóa được quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ, chi tiết thực hiện theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công thương.

- Tại chỉ tiêu 1.80 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định: “Mã Biểu thuế nhập khẩu: Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế sut thuế nhập khu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01” - Biu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN); “B03” - Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN).

- Việc áp dụng thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường được quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật thuế số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016:

a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh th thực hiện đối xử ti huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đi xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh th có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt v thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế sut thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường”.

Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh trả lời để Quý Công ty nghiên cứu, thực hiện.

Trân trọng./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Các Phó Cục trưởng (để báo cáo);
- Phòng CNTT (để đ
ăng web);
- Lưu: VT, GSQL.Ngọc (2b)
.

TL. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG
GIÁM SÁT QUẢN LÝ VỀ HẢI QUAN




Lê Xuân Mỹ