Công văn 1411/TCHQ-TXNK năm 2024 phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 1411/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 03/04/2024
Ngày có hiệu lực 03/04/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Đào Thu Hương
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1411/TCHQ-TXNK
V/v phân loại hàng hóa

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2024

 

Kính gửi: Công ty TNHH Enshu Việt Nam.
(Số 19, Đường 3, VSIP Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2024-02/Enshu-QLSX ngày 06/3/2024 của Công ty TNHH Enshu Việt Nam đề nghị hướng dẫn mã số HS đối với mặt hàng Miếng nhôm có hình dáng của Piston. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 23, Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

Căn cứ nội dung nhóm 76.04Nhôm ở dạng thanh, que và hình”; nội dung nhóm 76.16Các sản phẩm khác bằng nhóm” và nội dung nhóm 84.09Các bộ phận chi dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08

Căn cứ chú giải pháp lý 9 (b) Phần XV

"(b) Dạng hình

Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, phiến, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.”

Tham khảo chú giải chi tiết nhóm 76.16

“Nhóm này bao gồm tất cả các sản phẩm bằng nhôm trừ các hàng hóa nằm trong các nhóm trước của chương này, hoặc chú giải l phân XV, hoặc các hàng hóa được chi tiết hoặc thuộc chương 82 hoặc 83 hoặc được mô tả cụ thể hơn ở bất cứ phần nào trong danh mục…”

Căn cứ chú giải tổng quát về Các bộ phận thuộc phần XVII:

“Thông thường, các bộ phận phù hợp chỉ để sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho một loại máy hoặc thiết bị cụ thể (kể cả những hàng hóa thuộc nhóm 84.79 hoặc thuộc nhóm 85.43), hoặc với một nhóm máy móc và thiết bị được xếp cùng trong một nhóm, sẽ được phân loại vào cùng nhóm như là các máy móc và thiết bị đó với điều kiện không bị loại trừ theo quy định tại Phần (I) ở trên...”

Tham khảo chú giải chi tiết nhóm 84.09

“Theo các quy tắc chung về phân loại các bộ phận (xem phần Chú giải tổng quát của Phần XVI), nhóm này bao gồm các bộ phận của động cơ đốt trong kiểu piston thuộc các nhóm 84.07 hoặc 84.08 (như piston, xi lanh, thân động cơ, quy lát, phần vỏ xi lanh, xu páp, van nạp và van xả, hệ thống ống thu, nạp nhiên liệu, xéc -măng, biên (thanh truyền), bộ chế hoà khí, bơm phun)...

Căn cứ nội dung nhóm, chú giải pháp lý, chú giải chi tiết và chú giải tổng quát nêu trên, để xác định hàng hóa có hay không phù hợp phân loại thuộc nhóm 76.04, nhóm 76.16 hoặc nhóm 84.09 cần các thông tin về chất liệu, công dụng, quy trình sản xuất, mức độ gia công và cách thức sử dụng của mặt hàng...

Đối chiếu với các nội dung Công ty cung cấp thì ngoài thông tin nêu tại công văn 2024-02/Enshu-QLSX, không có thông tin về quy trình sản xuất, mức độ gia công, cách thức sử dụng của hàng hóa. Ngoài ra, Công ty không cung cấp tài liệu kỹ thuật, chứng thư giám định về mặt hàng, hình ảnh sản phẩm tại Phụ lục công văn 2024-02/Enshu-QLSX không có ký, mã hiệu chủng loại nên không có cơ sở đối chiếu với thông tin do Công ty cung cấp. Do vậy, Tổng cục Hải quan chưa đủ cơ sở xem xét hướng dẫn áp mã số cụ thể.

Đề nghị Công ty căn cứ thực tế hàng hóa nhập khẩu, tài liệu kỹ thuật hoặc các tài liệu liên quan để xác định bản chất mặt hàng nhập khẩu, đối chiếu với mô tả hàng hóa tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để xác định, khai báo mã số phù hợp và liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan nơi dự định làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Enshu Việt Nam được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT. Hoàng Việt Cường (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK, PL-T.Linh (3b)

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đào Thu Hương