Công văn 13738/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi bán hàng cho hãng hàng không nội địa tại sân bay nước ngoài và chính sách thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng dầu mua trong nước bán cho phương tiện vận tải quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 13738/BTC-CST |
Ngày ban hành | 29/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 29/09/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Phạm Đình Thi |
Lĩnh vực | Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13738/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi:
Công ty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex.
(Địa chỉ: Số 1 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội)
Bộ Tài chính nhận được công văn số 205/PA-TCKT ngày 14/7/2014 và công văn số 239/PA-TCKT ngày 29/7/2014 của Công ty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex (sau đây gọi tắt là Petrolimex Aviation) đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi bán hàng cho hãng hàng không nội địa tại sân bay nước ngoài và chính sách thuế bảo vệ môi trường (BVMT) đối với mặt hàng xăng dầu mua trong nước bán cho phương tiện vận tải quốc tế. Về vấn đề này, Sở Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế GTGT:
Căn cứ Khoản 1 và 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng thuế suất 0% như sau:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
…
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
…”
“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.”
Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, trường hợp cụ thể của Petrolimex Aviation: bán nhiên liệu cho hãng hàng không Việt Nam tại sân bay nước ngoài thông qua việc ký kết hợp đồng mua nhiên liệu bay với đối tác cung cấp tại sân bay nước ngoài và ký kết hợp đồng cung ứng nhiên liệu với các hãng hàng không Việt Nam. Hoạt động bán hàng này của Petrolimex Aviation thực hiện tại sân bay nước ngoài, điểm giao - nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
2. Về chính sách thuế BVMT đối với mặt hàng xăng dầu:
- Khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT quy định đối tượng chịu thuế như sau:
“1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn”.
- Khoản 2 Điều 4 Luật thuế BVMT quy định các đối tượng không chịu thuế BVMT bao gồm: