Công văn số 13721/BTC-TCT về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Bộ tài chính ban hành
Số hiệu | 13721/BTC-TCT |
Ngày ban hành | 11/10/2007 |
Ngày có hiệu lực | 11/10/2007 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trương Chí Trung |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 13721/BTC-TCT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ theo quy định của Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành, Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn đối với trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh có hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp của mình trong doanh nghiệp như sau:
2. Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định như sau:
Thuế TNDN |
= |
Thu nhập chịu thuế TNDN |
X |
Thuế suất thuế TNDN |
2.1. Thu nhập chịu thuế TNDN:
Thu nhập chịu thuế TNDN |
= |
Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng vốn |
- |
Giá trị ban đầu của phần vốn chuyển nhượng |
- |
Chi phí của hoạt động chuyển nhượng vốn |
trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định là tổng doanh thu thực tế mà bên chuyển nhượng vốn thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không được xác định theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá trị thanh toán của hợp đồng trên cơ sở tham khảo giá thị trường hoặc giá có thể bán cho bên thứ ba và các hợp đồng chuyển nhượng tương tự theo quy định của pháp luật về thuế.
+ Giá trị ban đầu của phần vốn chuyển nhượng được xác định trên sổ sách, chứng từ kế toán về vốn góp của Bên chuyển nhượng vốn tại thời điểm chuyển nhượng vốn.
+ Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp lệ, bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác, có chứng từ chứng minh.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 25% đối với hoạt động chuyển nhượng vốn phát sinh từ ngày 31/12/2003 trở về trước, từ ngày 1/1/2004 áp dụng mức thuế suất 28%; không áp dụng miễn giảm thuế TNDN.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với doanh nghiệp khác: áp dụng mức thuế suất theo hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
2.3. Kê khai nộp thuế:
a. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm kê khai, xác định ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, khấu trừ và nộp thay tổ chức, cá nhân nước ngoài. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp của bên chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.
b. Đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển nhượng vốn:
Tổ chức, cá nhân Việt
c. Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu ban hành kèm theo công văn này);
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán;
- Bản sao quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao chứng nhận vốn góp, kèm theo xác nhận của các bên tham gia góp vốn;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí
- Bộ Tài chính thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.