BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1356/BNV-CCHC
V/v sơ kết thực hiện CCHC
giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ CCHC giai đoạn II
(2016-2020)
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2015
|
Kính gửi: Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Ngày 02 tháng
3 năm 2015, Bộ Nội vụ đã có Quyết định số 110/QĐ-BNV ban hành Kế hoạch sơ kết
công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương
hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) (sau đây
gọi tắt là Quyết định số 110/QĐ-BNV), trong đó có nội dung các bộ, ngành, địa
phương tổ chức sơ kết, xây dựng báo cáo sơ kết giai đoạn I (2011-2015).
Thực hiện Quyết
định số 110/QĐ-BNV, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ tiến hành sơ kết, đánh giá và xây dựng Báo cáo sơ kết cải cách hành
chính giai đoạn I (2011-2015) thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách
hành chính giai đoạn II (2016-2020) theo Đề cương sơ kết kèm theo Công văn này.
Báo cáo đề nghị gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30 tháng 6 năm 2015 để tổng hợp,
trình Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Lưu: Văn thư, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI
ĐOẠN I (2011-2015) VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN II (2016-2020) CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số: 1356 /BNV-CCHC, ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nội vụ)
Phần thứ nhất
SƠ KẾT VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN I (2011-2015)
I. CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI
1. Phổ biến,
quán triệt Chương trình tổng thể
- Tình hình tổ
chức học tập, phổ biến và quán triệt Chương trình tổng thể và các văn bản quan trọng
khác có liên quan của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi
tắt là bộ, ngành).
- Đánh giá về
mức độ nhận thức chấp hành triển khai thực hiện sau học tập, quán triệt của
lãnh đạo các cấp và cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị.
2. Về tổ chức
chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Công tác xây
dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính (đánh giá mức độ cụ thể) của bộ,
ngành để triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính.
- Các văn bản
khác liên quan đến việc triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch.
- Việc ban
hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính.
- Việc tổ chức
các hội nghị giao ban công tác cải cách hành chính.
- Công tác thi
đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại bộ, ngành.
- Những sáng
kiến trong triển khai công tác cải cách hành chính được triển khai áp dụng.
3. Kiểm tra
việc thực hiện
- Việc xây dựng
kế hoạch kiểm tra.
- Kết quả và mức
độ thực hiện.
- Số lượng các
lần tổ chức đoàn đi kiểm tra trong đó nêu rõ số đơn vị được kiểm tra.
- Những vấn đề
lớn đã phát hiện và xử lý sau kiểm tra.
4. Thông
tin, tuyên truyền
- Xây dựng kế
hoạch và cách thức thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính (hướng vào
các nội dung chủ yếu: mục tiêu, nội dung của Chương trình tổng thể; cải cách thủ
tục hành chính; xây dựng, ban hành văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách…).
- Đánh giá mức
độ nắm bắt, hiểu biết… về chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của đội ngũ
cán bộ, công chức của bộ, ngành.
5. Nhận
xét, đánh giá chung về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
II. SƠ KẾT,
ĐÁNH GIÁ CÁC NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ
Bám sát các mục
tiêu (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể) và nội dung cải cách hành chính, nêu rõ
kết quả đạt được, những nội dung và mục tiêu đạt được, mức độ đạt được cụ thể
trên các nội dung sau đây:
1. Cải cách
thể chế
1.1. Kết quả
chủ yếu đã đạt được
a) Về xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành
- Đổi mới và
nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật;
- Báo cáo cụ
thể tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của
bộ, ngành đã được phê duyệt, nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch;
- Các bộ, ngành
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể báo cáo kết quả đạt được về
xây dựng và hoàn thiện thể chế, trọng tâm là thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, cụ thể trên các lĩnh vực như sau: thể chế về sở hữu và kinh tế;
quy định pháp luật về xã hội hóa; thể chế về tổ chức và hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước; quy định pháp luật về mối quan hệ giữa Nhà nước và
nhân dân;
- Đánh giá tác
động của các thể chế đó đến các mặt của đời sống xã hội: phát triển kinh tế -
xã hội, an ninh, trật tự an toàn xã hội, an sinh xã hội…;
- Đánh giá những
cải cách trong quy trình xây dựng và ban hành thể chế;
- Việc tuân thủ
quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
b) Về công tác
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Nêu cụ thể tình hình xây dựng,
ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL). Trong đó, thống kê số lượng VBQPPL được rà soát, hệ thống
hóa; việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát
c) Công tác kiểm
tra VBQPPL
- Nêu cụ thể
tình hình xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
- Việc triển
khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, nêu cụ thể số cơ quan trong kế hoạch đã được
kiểm tra trên thực tế;
- Việc xử lý
các vấn đề phát hiện sau kiểm tra.
d) Việc tổ chức
thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của bộ, ngành: Tình hình triển khai thực hiện trên các nội dung cụ
thể như: tổ chức các hội nghị triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
đ) Công tác
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của bộ, ngành
e) Tổ chức thực
hiện nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực
1.2. Những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân
2. Cải cách
thủ tục hành chính
2.1. Kết quả đạt
được
a) Cải cách thủ
tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
- Tổng số thủ
tục hành chính đã ban hành trong quá trình quản lý của bộ, ngành và đã công bố
công khai các loại thủ tục (các loại giấy tờ, biểu mẫu) và quy trình giải quyết
công việc, thời gian giải quyết, phí và lệ phí theo quy định để tổ chức, công
dân biết thực hiện;
- Việc cắt giảm,
nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của
bộ, ngành;
- Việc thực hiện
cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm như: đầu tư; đất
đai; xây dựng; sở hữu nhà ở; thuế; hải quan; xuất khẩu; nhập khẩu; y tế; giáo dục;
lao động; bảo hiểm; khoa học và công nghệ và một số lĩnh vực khác do Thủ tướng
Chính phủ quyết định;
- Số thủ tục
hành chính đã được rà soát, sửa đổi, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền xem xét huỷ bỏ, sửa đổi những nội dung không còn phù hợp với yêu cầu
của cải cách hành chính; những thủ tục đặt ra ngoài quy định (tỷ lệ so với tổng
số thủ tục hành chính đã ban hành).
b) Về kiểm
soát thủ tục hành chính
- Kiểm soát việc
ban hành mới các thủ tục hành chính;
- Về rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính;
- Việc ban
hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo các quy định của Chính
phủ;
- Kết quả thực
hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch, việc xử lý các vấn đề
phát hiện sau rà soát;
- Việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của bộ, ngành;
- Việc cập nhật,
công bố thủ tục hành chính theo quy định.
c) Công khai
thủ tục hành chính
- Việc niêm yết
công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ
tục hành chính của bộ, ngành;
- Việc công
khai thủ tục hành chính trên website của bộ, ngành;
- Các hình thức
công khai khác.
d) Tổ chức thực
hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại bộ, ngành
2.2. Những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Kết quả
chủ yếu đã đạt được
a) Rà soát vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của bộ, ngành
- Tình hình
triển khai các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy, trong đó nêu rõ mức độ
tuân thủ quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy của bộ, ngành;
- Số lượng các
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc tăng, giảm qua các đợt sắp xếp tổ chức bộ
máy;
- Tình hình tổ
chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ;
- Tình hình tổ
chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc bộ,
ngành;
- Tình hình quản
lý biên chế của bộ, ngành;
- Tình hình
triển khai thực hiện quy chế làm việc của bộ, ngành.
b) Đánh giá mô
hình tổ chức và chất lượng hoạt động của chính quyền địa phương (các bộ, ngành
thực hiện báo cáo theo phạm vi chức năng quản lý nhà nước của mình và sự phân
công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ)
c) Về phân cấp
quản lý
- Việc đề xuất
đẩy mạnh phân cấp đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ,
ngành;
- Việc thực hiện
các quy định phân cấp do Chính phủ ban hành;
- Công tác kiểm
tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ đã phân cấp cho địa phương;
- Xử lý các vấn
đề về phân cấp được phát hiện sau khi tiến hành kiểm tra.
d) Về kiểm
tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ,
ngành
- Công tác xây
dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra;
- Kết quả thực
hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ số lượng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, kết
quả xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra.
đ) Cải cách và
triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự
nghiệp dịch vụ công.
3.2. Những tồn
tại, hạn chế, nguyên nhân
4. Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Kết quả
chủ yếu đã đạt được
a) Kết quả triển
khai và thực hiện các nội dung về cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết
định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
b) Về xác định
vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức
c) Xây dựng, bổ
sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn chuyên
môn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của bộ,
ngành
d) Hoàn thiện
các quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức,
viên chức.
đ) Đổi mới nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
e) Việc thực
hiện công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành
- Việc tuyển dụng,
sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức tại
bộ, ngành;
- Kết quả thực
hiện quy định về tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức;
- Về công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Thực hiện
thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh (trong đó nêu rõ số lượng cơ quan, đơn
vị trực thuộc đã thực hiện trên tổng số);
- Tình hình thực
hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý;
- Về chính
sách thu hút người tài vào bộ máy hành chính;
- Nâng cao
trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công
chức, viên chức.
g) Cải cách
chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công
4.2. Những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân
5. Cải cách
tài chính công
5.1. Kết quả
chủ yếu đạt được
a) Các nội
dung báo cáo theo lĩnh vực quản lý của bộ, ngành
- Hoàn thiện
chính sách và hệ thống thuế, các chính sách về thu nhập, tiền lương, tiền công,
chính sách an sinh xã hội;
- Tiếp tục đổi
mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước; quản lý việc
vay và trả nợ nước ngoài, nợ Chính phủ, nợ quốc gia, nợ công;
- Đổi mới cơ
chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ;
- Đổi mới cơ
chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước;
- Tăng cường đầu
tư, đồng thời đẩy mạnh xã hội hoá, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo
dục và đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hoá gia đình, thể dục, thể thao.
b) Thực hiện đổi
mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc bộ, ngành
- Về thực hiện
cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước;
- Về thực hiện
cơ chế tự chủ tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
5.2. Những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân.
6. Về hiện
đại hóa hành chính
6.1. Kết quả
chủ yếu đạt được
- Hoàn thiện
và đẩy mạnh hoạt động của mạng thông tin điện tử hành chính của Chính phủ trên
mạng Internet; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt
động của cơ quan hành chính nhà nước đến năm 2020;
- Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành
chính, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức,
cá nhân;
- Xây dựng trụ
sở cơ quan hành chính;
- Về một số nội
dung cụ thể thực hiện hiện đại hoá hành chính tại bộ, ngành
+ Việc xây dựng
và ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của bộ, ngành;
+ Việc ứng dụng
phần mềm quản lý văn bản tại các cơ quan hành chính thuộc bộ, ngành;
+ Việc sử dụng
mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc tại bộ, ngành;
+ Tình hình
triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Trong đó, thống kê số lượng TTHC
được cung cấp trực tuyến ở các mức độ 1 và 2, mức độ 3, mức độ 4.
+ Báo cáo cụ thể
tình hình triển khai và Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan bộ.
6.2. Những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. ĐÁNH
GIÁ CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015
1. Những kết
quả tích cực đã đạt được
2. Những tồn
tại, hạn chế, nguyên nhân
Chỉ rõ những mục
tiêu, nội dung cải cách không đạt được hoặc đạt được ở mức độ thấp.
3. Những
bài học kinh nghiệm trong triển khai cải cách hành chính
Phần thứ
hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
Trong phần
này, ngoài những vấn đề đã được quy định cụ thể tại Nghị quyết 30c/NQ-CP, các bộ,
ngành đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch cải cách hành chính trong thời
gian tới, đề nghị tập trung vào những nội dung sau:
1. Về nội
dung cải cách hành chính
2. Mục
tiêu, kết quả dự kiến của Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020
- Mục tiêu
chung
- Các mục tiêu
cụ thể
- Các kết quả,
sản phẩm
3. Các giải
pháp bảo đảm thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020
4. Tổ chức
thực hiện
Phân công
trách nhiệm triển khai.
Phần thứ ba
NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị với
Chính phủ về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chế
độ, chính sách, pháp luật cho phù hợp với thực tế để đẩy mạnh cải cách hành
chính trong thời gian tới.
2. Đề xuất các
biện pháp nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với
các cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện tốt hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ
cải cách hành chính nhà nước trong giai đoạn tới.
3. Những kiến
nghị, đề xuất khác./.
PHỤ LỤC KÈM
THEO
PHỤ LỤC
BÁO CÁO SƠ KẾT CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN I (2011-2015) CỦA
CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 1356 /BNV-CCHC ngày 30 tháng 3 năm 2015)
STT
|
Nhiệm vụ/Tiêu chí
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Ghi chú
|
1.
|
Số lượng văn bản chỉ
đạo, điều hành của Bộ (Quyết định, Chỉ thị, Thông báo, Công văn…)
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
2.
|
Số lượng cơ quan,
đơn vị được kiểm tra cải cách hành chính hàng năm
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
3.
|
Số lượng các hình thức
tuyên truyền CCHC tại bộ
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
4.
|
Số lượng VBQPPL được
ban hành hàng năm
|
|
|
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
5.
|
Số VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của bộ được rà soát, hệ thống hoá
|
|
|
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
6.
|
Số văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung thay thế
|
|
|
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
7.
|
Số văn bản đề nghị
bãi bỏ, hủy bỏ
|
|
|
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
8.
|
Số TTHC trong bộ thủ
tục hành chính của bộ
|
|
|
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
9.
|
Số TTHC ban hành mới
|
|
|
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
10.
|
Số TTHC do bộ ban
hành được công khai trên website của bộ
|
|
|
|
|
|
Vụ Pháp chế
|
11.
|
Số lượng cơ quan
hành chính trực thuộc Bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương)
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
12.
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
13.
|
Số tổ chức khoa học
và công nghệ trực thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
14.
|
Tổng số biên chế của
Bộ
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
15.
|
Số tiêu chuẩn chức
danh công chức được ban hành
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
16.
|
Số lượng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức được ban hành
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
17.
|
Số công chức được
tuyển dụng theo hình thức thi cạnh tranh
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
18.
|
Số công chức được bổ
nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua thi tuyển cạnh tranh
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
19.
|
Số lượng các lớp đào
tạo, bồi dưỡng của Bộ
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
20.
|
Số lượng công chức
được bồi dưỡng, tập huấn hàng năm
|
|
|
|
|
|
Vụ TCCB
|
21.
|
Số cơ quan hành
chính trực thuộc Bộ thực hiện cơ chế tự chủ
|
|
|
|
|
|
Vụ Tài chính
|
22.
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ thực hiện cơ chế tự chủ
|
|
|
|
|
|
Vụ Tài chính
|
23.
|
Số tổ chức khoa học
và công nghệ công lập thuộc Bộ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo NĐ 115/2005/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
Vụ Tài chính
|
24.
|
Tỷ lệ văn bản chính
thức được trao đổi dưới dạng điện tử
|
|
|
|
|
|
Cục TMĐT
|
25.
|
Tỷ lệ công chức có hộp
thư điện tử
|
|
|
|
|
|
Cục TMĐT
|
26.
|
Số cơ quan hành
chính thuộc bộ, ngành triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
|
|
|
|
|
Cục TMĐT
|
27.
|
Số cơ quan hành
chính thuộc bộ, ngành sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
|
|
|
|
|
Cục TMĐT
|
28.
|
Số cơ quan hành chính
thuộc bộ, ngành (Cục, Tổng cục và tương đương) có bản Công bố ISO
|
|
|
|
|
|
- Văn phòng Bộ (khối CQB).
- Vụ KHCN (Cục, Tổng cục).
|