Công văn số 1354/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc tạm thu thuế xe ôtô NK của 15 doanh nghiệp
Số hiệu | 1354/TCHQ-KTTT |
Ngày ban hành | 31/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 31/03/2006 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2006 |
Kính gửi: |
- Cục Hải quan thành phố Hà Nội |
Thời gian vừa qua, một số doanh nghiệp nhập khẩu xe ôtô du lịch đã khai báo giá mua xe thấp để trốn thuế. Sau khi tiến hành tham vấn, cơ quan Hải quan đã bác bỏ trị giá giao dịch, xác định giá và ra quyết định điều chỉnh thuế, các doanh nghiệp nhập khẩu ôtô đã có văn bản kiến nghị số thuế điều chỉnh của cơ quan Hải quan là quá cao doanh nghiệp không có khả năng nộp, từ đó bị cưỡng chế dẫn đến vướng mắc trong việc làm thủ tục hải quan đối với các lô hàng xuất nhập khẩu khác. Trong khi chờ kết quả điều tra xác định chính xác số thuế phải truy thu và làm rõ các sai phạm của doanh nghiệp để xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời để tạo thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp Tổng cục có ý kiến như sau:
1/ Các cục Hải quan, thành phố nêu trên tiến hành rà soát, tính toán và xác định số thuế tạm thu đối với toàn bộ số xe ôtô nhập khẩu của 15 doanh nghiệp có tên trong danh sách nêu tại phụ lục 2 đính kèm công văn này.
2/ Các xác định số thuế tạm thu đối với từng loại xe như sau: Lấy tổng số thuế phải nộp đối với từng loại xe được nêu tại mục A phụ lục 1 công văn này, (-) trừ đi số thuế doanh nghiệp đã nộp cho cơ quan hải quan theo khai báo khi làm thủ tục nhập khẩu, số dư còn lại là số thuế tạm thu, số thuế tạm thu được phân bổ vào 03 sắc thuế theo tỷ lệ nêu tại mục B phụ lục 1 kèm theo công văn này.
3/ Chậm nhất đến ngày 10/4/2006, các cục Hải quan nêu trên phải ra thông báo tạm thu thuế gửi đến 15 doanh nghiệp nêu tại phụ lục 2, chậm nhất là 10/05/2006 15 doanh nghiệp trên phải nộp xong số thuế tạm thu theo thông báo (Thông báo tạm thu này, không thay thế các Quyết định điều chỉnh thuế trước đây của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố cho đến khi xác định được số thuế chính xác phải truy thu; mức tạm thu này không đưa vào hệ thống dữ liệu giá tính thuế (GTT22), không sử dụng làm thông tin xác định giá).
4/ Các doanh nghiệp nộp đủ và đúng hạn số thuế tạm thu theo thông báo của cơ quan Hải quan thì tạm thời chưa thực hiện cưỡng chế làm thủ tục hải quan theo quy định (Việc xem xét ân hạn thuế và các ưu tiên về thủ tục, kiểm tra, giám sát hải quan thực hiện theo đúng văn bản hướng dẫn hiện hành).
Đối với doanh nghiệp chấp hành không đúng theo thông báo thì áp dụng ngay biện pháp cưỡng chế làm thủ tục hải quan.
5/ Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị tổng hợp thành văn bản gửi về Tổng cục Hải quan để xem xét giải quyết. Chậm nhất đến ngày 15/05/2006 Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên phải báo cáo kết quả nộp thuế của 15 doanh nghiệp về Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên khẩn trương thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TỔNG
SỐ THUẾ TẠM THU ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI XE ÔTÔ NHẬP KHẨU
(Kèm theo công văn số: 1354/TCHQ-KTTT, ngày 31 tháng 03 năm 2006)
A. CHỦNG LOẠI XE
Số TT |
Chủng loại xe |
Tổng số thuế phải nộp (USD) |
1 |
Toyota Land Cruiser Prado GX, 3.0, 8chỗ ngồi, SX 2004 |
51.300 |
2 |
Toyota Land Cruiser Prado VX, 4.0, 8chỗ ngồi SX 2003-2004 |
56.350 |
3 |
Toyota Land Cruiser Prado GX, 2.7, 8chỗ ngồi SX 2004 |
44.160 |
4 |
Toyota Lexus GX 470, 4.7, 8chỗ ngồi, SX 2004 |
83.840 |
5 |
Toyota Harier, 4.7, 8chỗ ngồi, SX 2004 |
84.640 |
6 |
Toyota Harier, 3.0, 5chỗ ngồi, SX 2003-2004 |
59.280 |
7 |
Toyata Starlet, 2.0, 5chỗ ngồi, SX 2003 |
28.416 |
8 |
Toyota XA 4chỗ, 1.5, SX 2004 |
19.388 |
9 |
Toyota Sienna, 3.3, 7chỗ ngồi, SX 2004 Toyota Sienna, 3.3, 7chỗ ngồi, SX 2005 |
39.560 41.200 |
10 |
Toyota Previa, 7chỗ, 2.4, SX 2004 |
49.680 |
11 |
Nissan Infinity QX56, 5.6, 8chỗ ngồi, SX 2004 |
81.000 |
12 |
Nissan X-Trail, 5chỗ, 2.5, SX 2003-2004 |
35.520 |
13 |
Nissan Infinity FX 35, 3.5, 5chỗ ngồi, SX 2004-2005 |
63.800 |
14 |
Nissan Murano 5chỗ, 3.5, SX 2004-2005 |
60.000 |
15 |
Nissan Cefiro, 3.0, 5 chỗ ngồi, SX 2004 |
54.460 |
16 |
Nissan Sunny 5 chỗ, 1.8, SX 2002 |
25.580 |
17 |
Honda Stream 2.0, 5cửa, 7chỗ ngồi, SX 2004 |
29.900 |
18 |
Honda Acura MDX, 3.5, 7chỗ ngồi, SX 2004 |
49.070 |
19 |
Honda Interga 3.5, 5chỗ ngồi, SX 2004 |
57.820 |
20 |
Misubishi Delica 3.0, 7chỗ ngồi, SX 2003 |
40.250 |
21 |
Volkswagen 2.0, 5chỗ ngồi, SX 2004 |
30.340 |
22 |
BMW mini cooper 4 chỗ, 1.6, SX 2004 |
38.480 |
23 |
Porsche Cayenne S, 4.5, 5chỗ ngồi, SX 2004 |
114.000 |
24 |
Mercdes CLS 350, 4chỗ, 3.5, SX 2004 |
110.800 |
25 |
Suzuki Vitara, 2.0, 5chỗ ngồi, SX 2003 |
27.000 |
26 |
Suzuki Vitara XL, 2.7, 7chỗ ngồi, SX 2003 |
27.340 |
B. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ TẠM THU NHƯ SAU:
Số thuế tạm thu = Tổng số thuế tạm nộp tại phụ lục 1 - trừ đi số thuế đã nộp
Ví dụ: Xe Toyota Prado 4.0;
+ Tổng số thuế phải tạm nộp theo Phụ lục 1 là 56.350 USD/xe.
+ Tổng số thuế đã nộp theo khai báo là 48.300 USD/xe (Giá khai báo 21.000 USD/xe).
Vậy số thuế tạm thu = 56.350 - 48.300 = 8.050 USD/xe.
* Số thuế tạm thu được phân bổ vào các sắc thuế như sau:
- Đối với xe từ 6 chỗ đến 9 chỗ ngồi là:
+ Thuế NK là 43,5%
+ Thuế TTĐB là 43,5%
+ Thuế VAT là 13%.