Công văn 1283/BKHĐT-TH về rà soát, điều chỉnh số vốn chưa được giao kế hoạch đầu tư năm 2018 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 1283/BKHĐT-TH |
Ngày ban hành | 06/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 06/03/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Nguyễn Thế Phương |
Lĩnh vực | Đầu tư |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1283/BKHĐT-TH |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 13920/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2018, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 các bộ, ngành và địa phương bố trí cho các dự án chưa đúng quy định, chưa đủ thủ tục đầu tư nên chưa được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư năm 2018 tại Phụ lục kèm theo. Đề nghị các bộ, ngành và địa phương:
1. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án khởi công mới năm 2018 theo quy định của Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn, trong đó nêu rõ lý do chậm trễ trong việc hoàn thiện Quyết định đầu tư sau ngày 31 tháng 10 năm 2017.
2. Đề xuất Điều chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định cho các dự án khác theo thứ tự ưu tiên như sau: (i) các dự án đã quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, (ii) các dự án hoàn thành trong năm 2018, (iii) dự án chuyển tiếp; (iv) thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản hoặc thu hồi vốn ứng trước.
Trường hợp đề xuất Điều chuyển số vốn phân bổ chưa đúng quy định cho các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) đến ngày 30 tháng 9 năm 2017 giải ngân kế hoạch năm 2017 dưới 30%, nhưng có nhu cầu cấp thiết cần bố trí kế hoạch vốn năm 2018 để thực hiện dự án theo tiến độ phê duyệt (ví dụ như vốn đối ứng các dự án ODA...), đề nghị có giải trình cụ thể để có cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch.
3. Các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện nội dung nêu trên, gửi kết quả rà soát, Điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 năm 2018 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Đồng thời, đề nghị sử dụng tài Khoản đã được cấp trên Hệ thống thông tin về đầu tư công (https://dautucong.mpi.gov.vn) để báo cáo phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 còn lại chưa được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư năm 2018.
4. Các bộ, ngành và địa phương chịu trách nhiệm tính thống nhất số liệu giữa báo cáo trên Hệ thống và văn bản báo cáo và chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa báo cáo trên Hệ thống và văn bản báo cáo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng hợp trên cơ sở báo cáo trên Hệ thống.
Sau ngày 15 tháng 3 năm 2018, bộ, ngành, địa phương nào chưa phân bổ, phân bổ không đúng quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ Điều chuyển số vốn này cho các dự án quan trọng, cấp bách còn thiếu vốn theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 13920/VPVP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017.
Đề nghị các bộ, ngành và địa phương khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN
NSTW NĂM 2018 CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO KẾ HOẠCH
(Phụ lục kèm theo văn bản số: 1283/BKHĐT-TH ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Bộ, ngành/địa phương |
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2018 chưa đủ Điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch |
||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Vốn NSTW (đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) |
Vốn TPCP |
|||||
|
TỔNG SỐ |
15.564.144 |
8.132.551 |
57.971 |
7.960.885 |
7.431.593 |
I |
Bộ, ngành |
7.981.439 |
1.931.856 |
57.971 |
1.873.885 |
6.049.583 |
1 |
Bộ Quốc phòng |
770.000 |
|
|
|
770.000 |
2 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
52.035 |
52.035 |
52.035 |
|
|
3 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
270.000 |
270.000 |
|
270.000 |
|
4 |
Bộ Giao thông vận tải |
6.883.468 |
1.603.885 |
|
1.603.885 |
5.279.583 |
5 |
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
5.936 |
5.936 |
5.936 |
|
|
II |
Địa phương |
7.582.705 |
6.200.695 |
|
6.087.000 |
1.382.010 |
|
Miền núi phía Bắc |
1.370.141 |
113.695 |
|
|
1.256.446 |
1 |
Hà Giang |
349.270 |
|
|
|
349.270 |
2 |
Cao Bằng |
328.150 |
|
|
|
328.150 |
3 |
Bắc Kạn |
288.523 |
|
|
|
288.523 |
4 |
Phú Thọ |
97.111 |
|
|
|
97.111 |
5 |
Sơn La |
112.810 |
|
|
|
112.810 |
6 |
Lai Châu |
80.582 |
|
|
|
80.582 |
7 |
Điện Biên |
113.695 |
113.695 |
|
|
|
|
Đồng bằng sông Hồng |
750.408 |
720.000 |
|
720.000 |
30.408 |
1 |
Thành phố Hải Phòng |
720.132 |
720.000 |
|
720.000 |
132 |
2 |
Vĩnh Phúc |
1.227 |
|
|
|
1.227 |
3 |
Bắc Ninh |
25.865 |
|
|
|
25.865 |
4 |
Thái Bình |
3.184 |
|
|
|
3.184 |
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
363.000 |
363.000 |
|
363.000 |
|
|
Quảng Nam |
363.000 |
363.000 |
|
363.000 |
|
|
Đông Nam Bộ |
4.502.000 |
4.500.000 |
|
4.500.000 |
2.000 |
1 |
Đồng Nai |
4.500.000 |
4.500.000 |
|
4.500.000 |
|
2 |
Bình Phước |
2.000 |
|
|
|
2.000 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
597.156 |
504.000 |
|
504.000 |
93.156 |
1 |
Long An |
40.000 |
|
|
|
40.000 |
2 |
Tiền Giang |
509.323 |
504.000 |
|
504.000 |
5.323 |
3 |
Sóc Trăng |
39.465 |
|
|
|
39.465 |
4 |
Bạc Liêu |
4.044 |
|
|
|
4.044 |
5 |
Cà Mau |
4.324 |
|
|
|
4.324 |