BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1268/QLD-ĐK
V/v công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải
thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp SĐK
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2018
|
Kính gửi: Các
cơ sở đăng ký, sản xuất thuốc trong nước.
Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017;
Căn cứ công văn số 15292/QLD-ĐK ngày 27/09/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi cơ sở sản xuất dược chất, tiêu chuẩn chất
lượng dược chất;
Căn cứ công văn số 8302/QLD-ĐK ngày 16/06/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 8281/QLD-ĐK, ngày 16/06/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 8225/QLD-ĐK, ngày 15/06/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 3183/QLD-ĐK ngày 17/03/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 2931/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 7319/QLD-ĐK ngày 25/05/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 10005/QLD-ĐK ngày 14/07/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 12624/QLD-ĐK ngày 21/08/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 13116/QLD-ĐK ngày 28/08/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 12622/QLD-ĐK ngày 21/08/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 14577/QLD-ĐK, ngày 18/09/2017
của Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản
xuất dược chất;
Căn cứ công văn số 912/QLD-ĐK, ngày 06/02/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc bổ sung cơ sở sản xuất dược chất;
Căn cứ công văn số 13900/QLD-ĐK ngày 08/09/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi cơ sở sản xuất dược chất;
Căn cứ công văn số 717/QLD-ĐK ngày 24/01/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc bổ sung cơ sở sản xuất dược chất;
Căn cứ công văn số 5444/QLD-ĐK ngày 24/04/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 5445/QLD-ĐK ngày 24/04/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở sản xuất
dược chất;
Căn cứ công văn số 11052/QLD-ĐK ngày 31/07/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 11087/QLD-ĐK ngày 31/07/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 2975/QLD-DK ngày 14/03/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 2930/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 2884/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 2949/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 về
việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược chất;
Căn cứ công văn số 15237/QLD-ĐK ngày 27/09/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất;
Căn cứ công văn số 3635/QLD-ĐK ngày 27/03/2017 của Cục
Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược chất;
Căn cứ công văn số 14593/QLD-ĐK ngày 18/09/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất dược
chất;
Căn cứ công văn số 15912/QLD-ĐK ngày 09/10/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi cơ sở sản xuất dược chất, cập nhật tiêu chuẩn
chất lượng dược chất;
Căn cứ công văn số 18245/QLD-ĐK ngày 07/11/2017 của
Cục Quản lý Dược về việc thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất;
Cục Quản lý Dược thông báo:
Công bố Danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc để
sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại
Việt Nam được phép nhập khẩu không yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu theo
Danh mục đính kèm công văn này.
Danh mục nguyên liệu làm thuốc được công bố nêu
trên đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược tại địa chỉ:
www.dav.gov.vn.
Cục Quản lý Dược thông báo để các công ty sản xuất
biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Trương Quốc Cường (để b/c);
- Tổng Cục Hải quan (để phối hợp);
- Các Phó Cục trưởng (để b/c);
- TP. ĐKT Nguyễn Huy Hùng (để b/c);
- Website Cục QLD;
- Lưu: VT, ĐK.
|
TUQ. CỤC TRƯỞNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ THUỐC
Đỗ Minh Hùng
|
NGUYÊN LIỆU DƯỢC
CHẤT LÀM THUỐC ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU KHÔNG YÊU CẦU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
CỦA THUỐC TRONG NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo công văn số: 1268/QLD-ĐK ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Cục
Quản lý Dược)
STT
|
Tên thuốc
|
Số giấy đăng ký lưu hành thuốc
|
Ngày hết hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành
|
Tên cơ sở sản xuất thuốc
|
Tên nguyên liệu làm thuốc
|
Tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu
|
Tên cơ sở sản xuất nguyên liệu
|
Địa chỉ cơ sở sản xuất nguyên liệu
|
Tên nước sản xuất nguyên liệu
|
1.
|
Amfaneo(1)
|
VD-19315-13
|
10/09/2018
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Alphachymotrypsin
|
BP 2015
|
Beijing
Geyuantianrun Bio-Tech Co., Ltd
|
No.3 Tianfu Road,
Daxing Bio- medicine Industry Park, Beijing, China. 102609
|
China
|
2.
|
Disicar 20 (2)
|
VD-23504-15
|
17/12/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Telmisartan
|
USP 38
|
Moehs Catalana, S.L
|
Poligono Rubí Sur -
César Martinell I Brunet, 12A 08191 Rubí - Barcelona
|
Spain
|
Hetero Labs Limited
|
Survey No. 10,
I.D.A., Gaddapotharam, Jinnaram Mandal, Medak District Andhra Pradesh, India.
|
India
|
3.
|
Disicar 40 (3)
|
VD-23505-15
|
17/12/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Telmisartan
|
USP 38
|
Moehs Catalana, S.L
|
Polígono Rubí Sur -
César Martinell I Brunet, 12 A 08191 Rubí - Barcelona
|
Spain
|
Hetero Labs Limited
|
Survey No. 10,
I.D.A., Gaddapotharam, Jinnaram Mandal, Medak District Andhra Pradesh, India.
|
India
|
4.
|
Disicar 80 (4)
|
VD-23506-15
|
17/12/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Telmisartan
|
USP 38
|
Moehs Catalana, S.L
|
Polígono Rubí Sur -
César Martinell I Brunet, 12A 08191 Rubí - Barcelona
|
Spain
|
Hetero Labs Limited
|
Survey No. 10,
I.D.A., Gaddapotharam, Jinnaram Mandal, Medak District Andhra Pradesh, India.
|
India
|
5.
|
Irsatim 150 (5)
|
VD-23507-15
|
17/12/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Irbesartan
|
USP 39
|
Zhejiang Tianyu
Pharmaceutical Co., Ltd.
|
Jiangkou
Development Zone, Huangyan District, Taizhou City, Zhejiang Province, China.
|
China
|
6.
|
Irsatim 300 (6)
|
VD-23508-15
|
17/12/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Irbesartan
|
USP 39
|
Zhejiang Tianyu
Pharmaceutical Co., Ltd.
|
Jiangkou
Development Zone, Huangyan District, Taizhou City, Zhejiang Province, China.
|
China
|
7.
|
Maxxneuro 150 (7)
|
VD-22113-15
|
09/02/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Pregabalin
|
IP 2014
|
HETERO DRUGS
LIMITED
|
Bonthapally
Village, Jinnaram Mandal, Medak District, Andhra Pradesh, INDIA
|
India
|
SYMED LABS LIMITED
(UNIT-II)
|
Plot No. 25/B,
Phase-III, IDA, Jeedimetla, Hyderabad - 500 055, Telangana, India.
|
India
|
8.
|
Maxxviton 1200 (8)
|
VD-22806-15
|
09/09/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Piracetam
|
EP 8.0
|
Northeast
Pharmaceutical Group Co., Ltd
|
No. 8, Kuminghu
Street, Economic & Technology Development District, Shenyang, Liaoning,
China
|
China
|
Jiangxi Yuehua
Pharmaceutical Co., Ltd
|
No. 58, Changxi
Road, Jingdezhen City, Jiangxi Province, China
|
China
|
9.
|
Maxxviton 400 (9)
|
VD-22114-15
|
09/02/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Piracetam
|
EP 8.0
|
Northeast
Pharmaceutical Group Co., Ltd
|
No. 8, Kuminghu
Street, Economic & Technology Development District, Shenyang, Liaoning,
China
|
China
|
Jiangxi Yuehua
Pharmaceutical Co., Ltd
|
No. 58, Changxi
Road, Jingdezhen City, Jiangxi Province, China
|
China
|
10.
|
Maxxviton 800 (10)
|
VD-22440-15
|
26/05/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Piracetam
|
EP 8.0
|
Northeast
Pharmaceutical Group Co., Ltd
|
No. 8, Kuminghu
Street, Economic & Technology Development District, Shenyang, Liaoning,
China
|
China
|
Jiangxi Yuehua
Pharmaceutical Co., Ltd
|
No. 58, Changxi
Road, Jingdezhen City, Jiangxi Province, China
|
China
|
11.
|
Maxxviton plus (11)
|
VD-22115-15
|
09/02/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Piracetam
|
EP 8.0
|
Northeast
Pharmaceutical Group Co., Ltd
|
No. 8, Kuminghu
Street, Economic & Technology Development District, Shenyang, Liaoning,
China
|
China
|
Jiangxi Yuehua
Pharmaceutical Co., Ltd
|
No. 58, Changxi
Road, Jingdezhen City, Jiangxi Province, China
|
China
|
Cinnarizine
|
BP 2014
|
RAKSHIT DRUGS PVT.
LTD.
|
Survey No. 10/B,
IDA, Gaddapotharam Vill., Jinnaram Mdl., Medak Dist. A.P., INDIA
|
India
|
Fleming
Laboratories Ltd
|
Unit-I, Sy. No.
270, Navabpet Village, Sivampet Mandal, Medak District-502 313, INDIA
|
India
|
12.
|
Nidal - Flex 50 (12)
|
VD-22808-15
|
09/09/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Diacerein
|
IP 2010
|
NUTRA SPECIALITIES
PRIVATE LIMITED
|
Sr. No. 69,
Chandrapadiya village, Vinjamur Mandal, Nellore District, Andhra Pradesh,
INDIA
|
India
|
Ami Lifesciences
Pvt. Ltd
|
Block No. 82/B, ECP
Road, At & PO: Karakhadi - 391 450, Tal: Padra, Dis: Baroda, Gujarat,
India
|
India
|
13.
|
Sos mectin-3 (13)
|
VD-26100-17
|
06/02/2022
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Ivermectin
|
EP 8.0
|
Zhejiang Hisun
Pharmaceutical Co., Ltd.
|
56 Binhai Road,
Jiaojiang District, Taizhou City, Zhejiang, China
|
China
|
14.
|
Usaneuro 100 (14)
|
VD-22442-15
|
26/05/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Gabapentin
|
USP 37
|
VARDHMAN CHEMTECH
LTD
|
Unit II, Village
Nimbua, P.O., Rampur Sainnian, Dera Bassi, Distt. Mohali (Punjab), INDIA.
|
India
|
Aurobindo Pharma
Limited
|
Unit I, Survey No.
385, 386, 388-396, Borpatla village, Hatnoora Mandal, Medak Dist., Telangana,
INDIA, Pin: 502296
|
India
|
15.
|
Usaneuro 300 (15)
|
VD-22443-15
|
26/05/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Gabapentin
|
USP 37
|
VARDHMAN CHEMTECH
LTD
|
Unit II, Village
Nimbua, P.O., Rampur Sainnian, Dera Bassi, Distt. Mohali (Punjab), INDIA.
|
India
|
Aurobindo Pharma
Limited
|
Unit I, Survey No.
385, 386, 388-396, Borpatla village, Hatnoora Mandai, Medak Dist., Telangana,
INDIA, Pin: 502296
|
India
|
16.
|
Usarinate (16)
|
VD-23511-15
|
17/12/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Risedronate sodium
hemipentahydrate (Risedronat natri hemipentahydrat)
|
USP 38
|
JPN Pharma Pvt Ltd;
|
T-108/109, MIDC,
Tarapur, Boisar, Tal. Palghar, Dist. Palghar - 401 506, Maharashtra, India.
|
India
|
17.
|
Usarinate (17)
|
VD-23512-15
|
17/12/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Risedronate sodium
hemipentahydrate (Risedronat natri hemipentahydrat)
|
USP 38
|
JPN Pharma Pvt Ltd;
|
T-108/109, MIDC,
Tarapur, Boisar, Tal. Palghar, Dist. Palghar - 401 506, Maharashtra, India.
|
India
|
18.
|
Usasartim 150 (18)
|
VD-21230-14
|
12/08/2019
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Irbesartan
|
USP 39
|
Zhejiang Tianyu
Pharmaceutical Co., Ltd.
|
Jiangkou
Development Zone, Huangyan District, Taizhou City, Zhejiang Province, China.
|
China
|
19.
|
Usasartim 300 (19)
|
VD-22444-15
|
26/05/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Irbesartan
|
USP 39
|
Zhejiang Tianyu
Pharmaceutical Co., Ltd.
|
Jiangkou
Development Zone, Huangyan District, Taizhou City, Zhejiang Province, China.
|
China
|
20.
|
Usasartim plus 150 (20)
|
VD-22116-15
|
09/02/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Irbesartan
|
USP 39
|
Zhejiang Tianyu
Pharmaceutical Co., Ltd.
|
Jiangkou
Development Zone, Huangyan District, Taizhou City, Zhejiang Province, China.
|
China
|
21.
|
Usasartim plus 300 (21)
|
VD-22117-15
|
09/02/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Irbesartan
|
USP 39
|
Zhejiang Tianyu
Pharmaceutical Co., Ltd.
|
Jiangkou
Development Zone, Huangyan District, Taizhou City, Zhejiang Province, China.
|
China
|
Hydrochlorothiazide
|
EP 8.0
|
Changzhou
Pharmaceutical Factory
|
No. 518 Laodong
east road, Changzhou, Jiangsu, CHINA
|
China
|
22.
|
Usatrypsin(22)
|
VD-19767-13
|
25/09/2018
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Alphachymotrypsin
|
BP 2015
|
Beijing
Geyuantianrum Bio-Tech Co., Ltd
|
No.3 Tianfu Road,
Daxing Bio-medicine Industry Park, Beijing, China. 102609
|
China
|
23.
|
Usatrypsin fort (23)
|
VD-20664-14
|
12/06/2019
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Alphachymotrypsin
|
BP 2015
|
Beijing
Geyuantianrum Bio-Tech Co., Ltd
|
No.3 Tianfu Road,
Daxing Bio-medicine Industry Park, Beijing, China. 102609
|
China
|
24.
|
Maxxwomen capsule(24)
|
VD-22807-15
|
09/09/2020
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Alendronate sodium
trihydrate (Alendronat natri trihydrat)
|
USP 38
|
Polpharma SA
|
Fine Chemicals
Business Unit - 19 Pelplinska 83 - 200 Starogard Gdanski, Poland
|
Poland
|
JPN Pharma Pvt Ltd
|
T-108/109, MIDC,
Tarapur, Boisar, Tai. Palghar, Dist. Palghar - 401 506, Maharashtra, India.
|
India
|
25.
|
Usaallerz 180 (25)
|
VD-21819-14
|
08/12/2019
|
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
|
Fexofenadine
hydrochloride (Fexofenadin hydrochlorid)
|
USP 38
|
Glenmark
pharmaceuticals limited
|
Glenmark House, 3rd
Floor, HDO Corporate Bldg A Wing, B.D. Sawant Rd. Chakala, Andheri (E),
Mumbai 400 099, Maharashtra, INDIA
|
India
|
(1). Thay đổi cơ sở sản xuất dược chất, tiêu chuẩn
chất lượng tại công văn số 15292/QLD-ĐK ngày 27/09/2017 của Cục Quản Lý Dược;
(2). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại Công văn số 8302/QLD-ĐK ngày 16/06/2017 của Cục Quản lý
Dược;
(3). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại Công văn số 8281/QLD-ĐK ngày 16/06/2017 của Cục Quản lý
Dược
(4). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại Công văn số 8225/QLD-ĐK ngày 15/06/2017 của Cục Quản lý
Dược
(5). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại Công văn số 3183/QLD-ĐK ngày 17/03/2017 cùa Cục Quản lý Dược
(6). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 2931/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 cùa Cục Quản lý Dược
(7). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại Công văn số 10005/QLD-ĐK ngày 14/07/2017 của Cục Quản lý
Dược
(8). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại công văn số 12624/QLD-ĐK ngày 21/08/2017 của Cục Quản lý
Dược
(9). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại công văn số 13116/QLD-ĐK ngày 28/08/2017 của Cục Quản lý
Dược
(10). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại công văn số 12622/QLD-ĐK ngày 21/08/2017 của Cục Quản lý
Dược
(11). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại công văn số 14577/QLD-ĐK, ngày 18/09/2017 của Cục Quản
lý Dược
(12). Bổ sung cơ sở sản xuất dược chất tại công văn
số 912/QLD-ĐK, ngày 06/02/2017 của Cục Quản lý Dược
(13). Thay đổi cơ sở sản xuất dược chất tại công
văn số 13900/QLD-ĐK ngày 08/09/2017 của Cục Quản lý Dược
(14). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại công văn số 5444/QLD-ĐK ngày 24/04/2017 của Cục Quản lý
Dược
(15). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, bổ sung cơ sở
sản xuất dược chất tại công văn số 5445/QLD-ĐK ngày 24/04/2017 của Cục Quản lý
Dược
(16). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 11052/QLD-ĐK ngày 31/07/2017 của Cục Quản lý Dược
(17). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 11087/QLD-ĐK ngày 31/07/2017 của Cục Quản lý Dược
(18). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 2975/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 của Cục Quản lý Dược
(19). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 2930/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 của Cục Quản lý Dược
(20). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 2884/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 của Cục Quản lý Dược
(21). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 2949/QLD-ĐK ngày 14/03/2017 của Cục Quản lý Dược;
thay đổi tiêu chuẩn dược chất tại công văn số 15237/QLD-ĐK ngày 27/09/2017 cua
Cục Quản lý Dược
(22). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 14593/QLD-ĐK ngày 18/09/2017 của Cục Quản lý Dược
(23). Thay đổi tiêu chuẩn dược chất, cơ sở sản xuất
dược chất tại công văn số 14573/QLD-ĐK ngày 18/09/2017 của Cục Quản lý Dược
(24). Thay đổi cơ sở sản xuất dược chất, cập nhật
tiêu chuẩn chất lượng dược chất tại công văn số 15912/QLD-ĐK ngày 09/10/2017
của Cục Quản lý Dược;
(25). Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất tại
công văn số 18245/QLD-ĐK ngày 07/11/2017 của Cục Quản lý Dược.