Công văn 12080/BTC-TCHQ năm 2013 thực hiện Quyết định áp dụng thuế tự vệ chính thức đối với một số mặt hàng dầu thực vật do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 12080/BTC-TCHQ |
Ngày ban hành | 11/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2013 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12080/BTC-TCHQ |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Bộ Tài chính nhận được Quyết định số 5987/QĐ-BCT ngày 23/8/2013 của Bộ Công Thương kèm theo Thông báo về việc áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với mặt hàng dầu thực vật nhập khẩu vào Việt Nam (Quyết định này thay thế Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời số 2564/QĐ-BCT ngày 22/4/2013 của Bộ Công Thương), Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau;
1. Phạm vi và đối tượng:
- Mặt hàng áp dụng biện pháp tự vệ chính thức: mặt hàng dầu thực vật nhập khẩu, cụ thể là dầu nành tinh luyện và dầu cọ tinh luyện với các mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính như sau: 1507.90.90, 1511.90.91, 1511.90.92, 1511.90.99.
- Tên nước hoặc các nước xuất xứ của hàng hóa áp dụng biện pháp tự vệ chính thức: biện pháp tự vệ chính thức được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ tất cả các nước, trừ các nước có trong Danh sách các nước được loại trừ trong Phụ lục kèm theo Thông báo kèm theo Quyết định số 5987/QĐ-BCT.
2. Thời hạn áp dụng biện pháp tự vệ chính thức: 4 năm kể từ ngày 7/5/2013.
3. Thời gian có hiệu lực và mức thuế:
Ngoài mức thuế nhập khẩu hiện hành theo các Biểu thuế nhập khẩu như Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) hoặc các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; ASEAN (ATIGA), ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA), ASEAN - Nhật Bản (AJCEP), ASEAN - Ấn Độ (AIFTA), ASEAN - Úc - Niu Di lân (AANZFTA), Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) hoặc thuế suất thuế nhập khẩu thông thường, thì các mặt hàng nhập khẩu áp dụng biện pháp tự vệ chính thức phải chịu thêm mức thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ). Thời gian có hiệu lực để áp dụng mức thuế tự vệ theo thời điểm đăng ký tờ khai, cụ thể như sau:
Thời gian có hiệu lực |
Mức thuế |
07/5/2013 - 06/5/2014 |
5% |
07/5/2014 - 06/5/2015 |
4% |
07/5/2015 - 06/5/2016 |
3% |
07/5/2016 - 06/5/2017 |
2% |
4. Phương pháp tính thuế tự vệ đối với các mặt hàng nhập khẩu bị áp dụng biện pháp tự vệ:
Thuế tự vệ |
= |
Số lượng hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế tự vệ |
x |
Giá tính thuế nhập khẩu |
x |
Thuế suất thuế tự vệ |
5. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp tự vệ: thuế tự vệ được cộng thêm vào trong trị giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp tự vệ để tính thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, cụ thể:
Trị giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu |
= |
Trị giá tính thuế nhập khẩu |
+ |
Thuế nhập khẩu |
+ |
Thuế tự vệ |
+ |
Thuế TTĐB (nếu có) |
+ |
Thuế BVMT (nếu có) |
6. Về biên lai thu tiền thuế tự vệ:
Trong khi chờ ban hành mẫu biên lai thu thuế mới, cơ quan hải quan dùng mẫu 02/HNK, ký hiệu HQ/2012 ban hành kèm theo Quyết định số 723/QĐ-BTC ngày 21/03/2012 của Bộ Tài chính để thu thuế tự vệ trong trường hợp cơ quan hải quan trực tiếp thu tiền mặt, tạm thời xử lý như sau:
- Trường hợp tờ khai có nhiều mặt hàng, không có thuế TTĐB nhưng có thuế tự vệ thì sửa ô "Tiền thuế TTĐB" thành "Tiền thuế tự vệ" và lãnh đạo Chi cục phụ trách trực tiếp ký và đóng dấu treo của đơn vị.
- Trường hợp tờ khai có cả thuế TTĐB và thuế tự vệ thì viết thành 2 biên lai thu thuế. Một biên lai thu thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế BVMT, một biên lai thu thuế tự vệ và lãnh đạo Chi cục phụ trách trực tiếp ký và đóng dấu treo của đơn vị.
7. Về khai báo trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu:
7.1. Đối với Tờ khai hàng hóa nhập khẩu điện tử:
- Về việc khai báo: trong thời gian chờ bổ sung tiêu chí khai báo Thuế tự vệ trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan khai thuế tự vệ vào tiêu chí thuế khác trên Hệ thống khai hải quan điện tử.
- Về Tờ khai hàng hóa nhập khẩu điện tử in: đối với những hàng hóa có thuế tự vệ sẽ được thể hiện tại tiêu chí 27 - Thuế TTĐB của Tờ khai hàng hóa nhập khẩu điện tử in và Phụ lục Tờ khai hàng hóa nhập khẩu điện tử in. Đồng thời tên tiêu chí 27 sẽ được thay thế bằng "Thuế TTĐB/Thuế Tự vệ".
7.2. Đối với Tờ khai hàng hóa nhập khẩu thủ công:
Trên cơ sở sử dụng mẫu Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính,người khai hải quan khai thuế tự vệ vào tiêu chí 27 - Thuế TTĐB của Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và Phụ lục Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Đồng thời tên tiêu chí 27 sẽ được thay thế bằng "Thuế TTĐB/Thuế Tự vệ". Việc ghi trị giá tính thuế, thuế suất và số tiền thuế tự vệ phải nộp trên các ô tương ứng của tờ khai theo đúng quy định.
8. Về vấn đề ấn định và thu thuế (nếu có): kể từ ngày 07/9/2013 ngày có hiệu lực của Quyết định số 5987/QĐ-BCT, những lô hàng đã đăng ký tờ khai nhập khẩu kể từ ngày 07/5/2013 nếu chưa khai báo và chưa thu thuế tự vệ 5% (năm phần trăm) đối với các mặt hàng áp dụng thuế tự vệ theo Quyết định số 5987/QĐ-BCT thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định và thu bổ sung thuế tự vệ theo quy định.
Bộ Tài chính gửi kèm theo bản sao Quyết định số 5987/QĐ-BCT kèm Thông báo của Bộ Công Thương nêu trên.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |