Công văn 118/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 báo cáo kết quả thực hiện và kinh phí đầu tư đo đạc, cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 118/BTNMT-TCQLĐĐ |
Ngày ban hành | 15/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/BTNMT-TCQLĐĐ |
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị quyết số 08/2008/QH12 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008, Chính phủ đã có Nghị quyết số 02/2008/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2008, trong đó giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối, bố trí tối thiểu 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp mức bố trí trên vẫn không đảm bảo nhu cầu thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo kế hoạch của địa phương. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2008 - 2013, tổng số kinh phí do địa phương bố trí bình quân chung chỉ đạt 2,5% tổng số thu từ tiền sử dụng đất. Để có số liệu cụ thể báo cáo Chính phủ cân đối ngân sách Trung ương hỗ trợ các tỉnh có khó khăn, sau khi đã bố trí tối thiểu 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất (trừ trường hợp đặc biệt), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị địa phương khẩn trương báo cáo tình hình thực hiện và bố trí kinh phí đầu tư đo đạc, cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong đó làm rõ các nội dung sau:
1. Tổng kinh phí đã đầu tư cho công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ giai đoạn 2008-2013. Trong đó bao gồm kinh phí đã được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, kinh phí đã đầu tư ngân sách địa phương (làm rõ tỷ lệ so với tổng số thu từ tiền sử dụng đất, trường hợp không đạt mức tối thiểu theo Nghị quyết Quốc hội, phải nêu rõ lý do). Trường hợp kinh phí bố trí từ ngân sách Trung ương chưa đạt 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất mà không có lý do chính đáng sẽ không được xem xét hỗ trợ từ ngân sách Trung ương.
2. Làm rõ khối lượng công việc, kinh phí đã hoàn thành và nguồn kinh phí đã giải ngân trong giai đoạn 2008-2013.
(Chi tiết lập theo Mẫu đính kèm).
Báo cáo đề nghị gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Quản lý đất đai) trước ngày 17 tháng 01 năm 2014 theo địa chỉ: Số 10, Tôn Thất Thuyết, quân Cầu Giấy, thành phố Hà Nội; email: datt@monre.gov.vn điện thoại: 04 36290204, Fax: 04.36290210. Trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chậm nộp báo cáo so với thời gian yêu cầu, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ lấy số liệu báo cáo từ tháng 7 năm 2013 để tổng hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TỪ NĂM 2008 đến ngày 31/12/ 2013 của TỈNH …..
(Kèm theo Công văn số 118/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Tổng 6 năm |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Năm 2008-2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
||||
I |
Khối lượng đã thực hiện |
|
|
|
|
|
1 |
Khối lượng đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính |
Ha |
|
|
|
|
2 |
Khối lượng đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
|
|
- Cấp GCN lần đầu |
Số giấy |
|
|
|
|
|
- Cấp đổi GCN |
Số giấy |
|
|
|
|
3 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
Số xã |
|
|
|
|
II |
Giá trị khối lượng đã thực hiện |
Triệu đồng |
|
|
|
|
III |
Kinh phí đã đầu tư (=1+2) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
1 |
Kinh phí Trung ương |
Triệu đồng |
|
|
|
|
2 |
Kinh phí địa phương |
Triệu đồng |
|
|
|
|
IV |
Số thu từ tiền sử dụng đất |
Triệu đồng |
|
|
|
|
V |
Kinh phí đã giải ngân(=1+2+3) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
1 |
Kinh phí Trung ương |
Triệu đồng |
|
|
|
|
2 |
Kinh phí địa phương |
Triệu đồng |
|
|
|
|
3 |
Kinh phí đã tạm ứng |
Triệu đồng |
|
|
|
|
VI |
Tổng kinh phí thừa (+), thiếu(-) giữa khối lượng thực hiện với kinh phí đã bố trí (=III-II) |
Triệu đồng |
|
|
|
|