Công văn 11509/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ đối với khoản phí gửi xe do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 11509/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 24/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 24/11/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Thị Lệ Nga |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11509/CT-TTHT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
Kính
gửi: CN Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV-TT
Điều hành cửa hàng tiện lợi Satra (Satrafoods)
Địa chỉ: 455 Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, TP.HCM.
Mã số thuế: 0300100037-025
Trả lời văn bản số 60/CV – TTDDHSTF ngày 02/11/2016 của Chi nhánh về chi phí được trừ đối với khoản phí gửi xe, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính về thuế Thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT- BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Chi nhánh theo trình bày hoạt động kinh doanh chuỗi cửa hàng thực phẩm tiện lợi (có khoảng 100 cửa hàng trên địa bàn Thành phố), do mặt bằng cửa hàng kinh doanh nhỏ không đủ chỗ để xe cho cán bộ công nhân viên nên Chi nhánh có thuê mặt bằng của các hộ dân để làm chỗ để xe cho nhân viên thì kể từ ngày 06/08/2015, hồ sơ chứng từ để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là hợp đồng thuê mặt bằng, chứng từ thanh toán tiền thuê và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân (nếu hợp đồng thỏa thuận chi nhánh nộp thuế thay cho cá nhân).
Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |