Công văn 10883/BKHĐT-GSTĐĐT lập và gửi báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2012 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 10883/BKHĐT-GSTĐĐT |
Ngày ban hành | 27/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 27/12/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Nguyễn Văn Trung |
Lĩnh vực | Đầu tư |
BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10883/BKHĐT-GSTĐĐT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
Kính gửi: |
- Văn phòng Trung ương Đảng; |
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, thời hạn gửi báo cáo giám sát đánh giá tổng thể đầu tư năm 2012 là ngày 20 tháng 01 năm 2013. Để đảm bảo tiến độ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về công tác giám sát, đánh giá đầu tư năm 2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các cơ quan thực hiện:
1. Lập báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2012 theo Mẫu số 01 Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư. Trong đó lưu ý báo cáo đầy đủ các thông tin quy định tại báo cáo chính và các phụ biểu (01; 02; 03).
Để có số liệu tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các dự án khởi công mới trong năm 2012 và tình hình nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tính đến 31/12/2012 theo tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị các cơ quan báo cáo bổ sung số liệu theo các Mẫu biểu (Phụ lục 1, Phụ lục 2) kèm theo.
2. Chỉ đạo chủ đầu tư/ban quản lý dự án các dự án quan trọng quốc gia, dự án thành phần thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A (sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên) thuộc phạm vi quản lý lập báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư năm 2012 theo Mẫu số 03 Thông tư số 13/2010/TT-BKH và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo thời hạn quy định. Trường hợp Dự án quan trọng quốc gia gồm nhiều dự án thành phần, chủ đầu tư dự án thành phần ngoài việc gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, còn gửi tới chủ đầu tư dự án thành phần chính của Dự án quan trọng quốc gia để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Tổng hợp tình hình thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, dự án thành phần thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A (sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên) thuộc phạm vi quản lý theo mẫu biểu (Phụ lục 3) kèm theo và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư cùng báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2012.
Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư và báo cáo giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư các dự án quan trọng quốc gia, dự án thành phần thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A (sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên) năm 2012 gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/01/2013 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Phụ lục 1: kèm theo văn bản số 10883/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TỔNG SỐ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2012 VÀ PHÂN THEO CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Số dự án theo nguồn vốn đầu tư(*) |
Ghi chú |
|||||
Hỗ trợ có MT từ NSTW |
Cân đối NSĐP |
TPCP |
XSKTvà QLK (***) |
ODA |
Các nguồn khác (****) |
||||
1 |
Dự án quan trọng quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Dự án chuyển tiếp (**) |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
- Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
- Dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
- Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
- Dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
- Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
- Dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
- Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
- Dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
- Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
- Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
- Dự án hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Một dự án có thể sử dụng nhiều nguồn vốn (**) Dự án chuyển tiếp là dự án khởi công trước năm 2012. (***) XSKT và QLK là nguồn vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết và các nguồn quản lý qua ngân sách khác (phí, lệ phí để lại đầu tư,...) (****) Các nguồn khác bao gồm: Vốn tín dụng ĐTPT của NN, vốn vay thương mại có bảo lãnh của NN, vốn ĐTPT của DNNN. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Phụ lục 2: kèm theo văn bản số 10883/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2012
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch năm 2012 |
Tổng giá trị khối lượng thực hiện năm 2012 |
Tổng giá trị giải ngân năm 2012 |
Tổng giá trị còn nợ đọng lũy kế đến 31/12/2012 |
I |
Tổng cộng vốn đầu tư phát triển của NN |
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW |
|
|
|
|
2 |
Cân đối NSĐP |
|
|
|
|
3 |
Vốn TPCP |
|
|
|
|
4 |
Xổ số kiến thiết và các nguồn QL qua NS khác |
|
|
|
|
5 |
ODA |
|
|
|
|
6 |
Các nguồn khác |
|
|
|
|
a |
- Tín dụng ĐTPT của nhà nước |
|
|
|
|
b |
- Vay thương mại có bảo lãnh của NN |
|
|
|
|
c |
- Vốn ĐTPT của DNNN |
|
|
|
|
ll |
Vốn vay thương mại của DNNN |
|
|
|
|
III |
Vốn đầu tư từ khu vực ngoài NN |
|
|
|
|
1 |
Vốn FDI |
|
|
|
|
2 |
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
|
|
|
|
Ghi chú: Để tránh trùng lắp, các Bộ, ngành chỉ tổng hợp số liệu thuộc phạm vi quản lý, không thống kê số liệu của các Tập đoàn, Tổng công ty 91.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ |
(Phụ lục 3: kèm theo văn bản số 10883/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN NHÓM A (SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN) NĂM 2012
Đơn vị vốn: tỷ đồng