BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
NGOÀI NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1083/QLLĐNN-KHTC
V/v: Hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2012
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2012
|
Kính gửi: Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện
Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2012-2015, Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội đã có công văn số 1410/LĐTBXH-KHTC ngày 07/5/2012 dự
kiến phân bổ kinh phí thực hiện các CTMTQG năm 2012.
Căn cứ ý
kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 10463/BTC-HCSN ngày 03/8/2012 về việc
hướng dẫn thực hiện dự án “Hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng” năm 2012; ý kiến của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tại công văn
ngày 30/7/2012; công văn số 2620/LĐTBXH-KHTC ngày 09/8/2011 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2011, Cục Quản lý lao động ngoài nước hướng
dẫn tạm thời thực hiện dự án “Hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng” năm 2012 như sau:
1. Phạm
vi, đối tượng
a) Phạm
vi: Văn bản này hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng năm 2012.
b) Đối
tượng:
Người lao
động là thân nhân chủ yếu của người có công, người lao động thuộc hộ nghèo,
người dân tộc, sinh sống tại địa phương, trong độ tuổi lao động, đủ điều kiện
và có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (không bao gồm người lao động thuộc 62 huyện nghèo đã được hỗ trợ
theo quy định lại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
2. Nội
dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ
chi phí học nghề ngắn hạn (nếu có), tối đa 3 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ
trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học thực tế).
- Hỗ trợ
chi phí học ngoại ngữ, tối đa 3 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể
theo từng khoá học và thời gian học thực tế).
- Hỗ trợ
chi phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo mức quy định tại Quyết định số 630/QĐ-LĐTBXH ngày 19/5/2010 đối với
đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ (532.000 đồng/người/khoá).
- Hỗ trợ
tiền ăn hàng ngày cho người lao động trong thời gian học theo mức quy định
15.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ
tiền đi lại 01 lượt đi và về cho người lao động từ nơi cư trú đến nơi học đối
với các học viên ở cách địa điểm học trên 15km theo giá vé thông thường của
phương tiện vận tải công cộng tại thời điểm thanh toán, tối đa 200.000
đồng/người.
- Hỗ trợ
các chi phí làm thủ tục trước khi đi làm việc ở nước ngoài gồm: hộ chiếu, visa,
phí khám sức khoẻ (sơ khám và khám trước khi xuất cảnh), lệ phí làm lý lịch tư
pháp (nếu có) theo mức quy định hiện hành của nhà nước.
Người lao
động chỉ được hỗ trợ một lần cho từng nội dung hỗ trợ. Trường hợp chi phí thực
tế cao hơn mức hỗ trợ nêu trên thì học viên tham gia khoá học đóng góp hoặc
ngân sách địa phương xem xét hỗ trợ.
3. Hình
thức hỗ trợ
- Kinh
phí hỗ trợ học phí học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người
lao động chi trả thông qua hợp đồng đặt hàng giữa Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội với doanh nghiệp xuất khẩu lao động theo quy định lại Quyết định số
39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu
thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp không có cơ sở đào tạo trực thuộc thì doanh
nghiệp phải liên kết với cơ sở đào tạo có đủ năng lực để tiến hành đào tạo
nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động theo yêu cầu
của từng hợp đồng.
- Căn cứ
vào tình hình thực tế, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định
hình thức hỗ trợ tiền ăn, đi lại, chi phí làm thủ tục đi làm việc ở nước ngoài
(hộ chiếu, visa, khám sức khoẻ, lý lịch tư pháp) cho người lao động.
4. Quy
trình tổ chức thực hiện
a) Đăng
ký tham gia dự án
Doanh
nghiệp không bị xử phạt vi phạm hành chính về tuyển chọn và đào tạo lao động
trong thời gian 12 tháng (tính đến
ngày đăng ký) có nhu cầu tham gia dự án đăng
ký với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
b) Tuyển
chọn lao động
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
tại địa phương phối hợp với doanh nghiệp tổ chức tuyển chọn lao động thuộc đối
tượng hỗ trợ, có nguyện vọng và đủ điều kiện đi làm việc ở nước ngoài theo yêu
cầu của từng hợp đồng, từng thị trường và hướng dẫn người lao động đã được sơ
tuyển làm đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo mẫu
tại Phụ lục 01 kèm theo).
c) Ký hợp
đồng đặt hàng đào tạo và đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Căn cứ
vào chương trình khung do Cục Quản lý lao động ngoài nước phát hành và yêu cầu
của chủ sử dụng lao động, doanh nghiệp (phối hợp với cơ sở đào tạo nếu doanh
nghiệp không tự đào tạo) xây dựng phương án đào tạo kèm theo danh sách người
lao động tham gia đào tạo gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và ký
hợp đồng đặt hàng đào tạo (Hợp đồng
theo mẫu lại Phụ lục 2 kèm theo).
Đơn giá
đặt hàng đào tạo do hai bên thoả thuận căn cứ vào thời gian, ngành nghề đào tạo
và tình hình thực tế tại địa phương nhưng tối đa không quá đơn giá đào tạo do
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định tại Quyết định số 630/QĐ-LĐTBXH
ngày 19/5/2010 đối với đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết
cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg
ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Doanh
nghiệp phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan lại địa phương tổ chức
đào tạo, hướng dẫn người lao động làm thủ tục xuất cảnh và tổ chức đưa lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký.
d) Thanh
lý hợp đồng đặt hàng đào tạo
Trong
vòng 6 tháng kể từ ngày kết thúc khoá đào tạo, Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội và doanh nghiệp tiến hành thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí. Nếu có
dưới 90% số học viên sau khi tốt nghiệp được đi làm việc ở nước ngoài thì doanh
nghiệp chỉ được thanh toán học phí theo số lao động thực tế xuất cảnh. Các chi
phí hỗ trợ khác cho người lao động thanh toán theo thực tế hóa đơn, chứng từ.
5. Quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
Việc quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dự án thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
6. Chế
độ báo cáo
Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Cục Quản lý lao động ngoài
nước tiến độ triển khai và kết quả thực hiện dự án tại địa phương (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo).
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị quý Sở phản ánh kịp thời
về Cục Quản lý lao động ngoài nước để phối hợp xử lý./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các DN hoạt động XKLĐ;
- TT Nguyễn Thanh Hòa (để b/c);
- Vụ KHTC;
- Lưu: VT, KHTC.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Quỳnh
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Công văn số 1083/QLLĐNN-KHTC ngày
03/8/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày tháng năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
Họ
và tên: ...............................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................
Chỗ
ở hiện tại: ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đối
tượng:
|
Hộ
nghèo £
|
Dân
tộc thiểu số £
|
Đối
tượng CS NCC £
|
|
Hộ
bị thu hồi đất £
|
Hộ
cận nghèo £
|
Đối
tượng khác £
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
làm đơn này đề nghị hỗ trợ đi làm việc tại nước …………………….. thông qua doanh
nghiệp: ……………………………
Tôi
xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của khóa học và bồi hoàn kinh
phí được hỗ trợ nếu tự ý bỏ học hoặc không đi làm việc ở nước ngoài sau khi
được đào tạo mà không có lý do chính đáng.
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND cấp xã
Xác
nhận ông (bà) ………………… có hộ khẩu thường trú tại xã, thuộc đối tượng: ……………… (hộ
nghèo, dân tộc thiểu số,…) trong danh sách do xã quản lý./.
Chủ
tịch UBND xã/thị trấn
(Ký
tên và đóng dấu)
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU HỢP ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 1083/QLLĐNN-KHTC ngày 03/8/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG
ĐẶT HÀNG ĐÀO TẠO NGHỀ, NGOẠI NGỮ, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
CẦN THIẾT VÀ TỔ CHỨC ĐƯA LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Số: /2012/HĐ-ĐHĐT
Căn cứ Bộ
Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ
Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ
Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Công văn số ............./QLLĐNN-KHTC ngày / /2012 của Cục Quản lý lao động
ngoài nước hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng năm 2012;
Căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ của hai bên,
Hôm nay, ngày ...... tháng năm 2012 tại trụ sở Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tỉnh ..............., chúng tôi gồm:
Bên A: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh................................
- Địa
chỉ:
- Điện
thoại: Fax:
- Tài khoản: tại:
- Mã số
đơn vị sử dụng NSNN:
- Người
đại diện:
- Chức
vụ:
Bên B: (Tên doanh nghiệp)
- Địa
chỉ:
- Điện
thoại: Fax:
- Tài khoản:
- Mã số
thuế:
- Người đại
diện:
- Chức
vụ:
Hai bên đã thoả thuận thống nhất và ký Hợp đồng với những nội dung
sau:
Điều 1. Nội dung công việc
chính:
Bên A đặt
hàng bên B tổ chức đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và tổ
chức đưa đi làm việc tại ......................... cho (số lượng) lao động
(danh sách lao động kèm theo).
Điều 2. Tổ chức đào tạo
nghề, ngoại ngữ và bồi dưõng kiến thức cần thiết:
- Số học
viên đào tạo: ..........
- Thời
gian đặt hàng đào tạo dự kiến: tháng, từ ngày tháng năm 2012, trong
đó:
- Đào tạo nghề: (tên nghề) thời hạn: (số tiết, số tháng)
- Ngoại ngữ: (tên ngoại ngữ) thời hạn: (số tiết, số tháng)
- Bồi
dưỡng kiến thức cần thiết: thời hạn: (số tiết, số tháng)
3.. Địa điểm đào tạo:
4. Hình
thức đào tạo: ngắn hạn, tập trung
5. Đơn
giá đào tạo:
- Học phí
đào tạo nghề: đồng/lao động;
- Học phí
học ngoại ngữ: đồng/lao động
- Học phí
bồi dưỡng kiến thức cần thiết: đồng/lao động.
Trong đó: Người lao động được ngân sách hỗ trợ:
- Học phí
đào tạo nghề: đồng/lao động;
- Học phí
học ngoại ngữ: đồng/lao động
- Học phí
bồi dưỡng kiến thức cần thiết: đồng/lao động.
6. Yêu
cầu của khóa học:
- Số
lượng học viên mỗi lớp: tối đa 30 người.
- Trình
độ và kinh nghiệm của giáo viên: đáp ứng yêu cầu của từng nghề, ngoại ngữ.
- Cơ sở
vật chất: phòng học đủ ánh sáng, thoáng mát và có quạt điện vào mùa hè, đảm bảo
đủ chỗ học cho từ 35-40 học viên.
- Đánh
giá chất lượng: Trong vòng 6 tháng kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, doanh
nghiệp bảo đảm ít nhất 90% số học sinh sau khi tốt nghiệp được đi làm việc ở nước
ngoài, có việc làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
việc chi trả các khoản hỗ trợ theo chính sách hỗ trợ cho người lao động trong
thời gian tham gia khoá đào tạo.
1. Tiền
ăn, tàu xe:
- Tiền
ăn: 15.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ
tiền tàu xe (01 lượt đi và về) cho người lao động từ nơi cư trú đến nơi học đối
với các học viên ở cách địa điểm học trên 15km theo giá vé thông thường của
phương tiện vận tải công cộng tại thời điểm thanh toán hoặc theo mức khoán tối
đa 5.000 đồng/km.
2. Hỗ trợ
người lao động làm các thủ tục trước khi xuất cảnh.
- Khám
sức khoẻ:
+ Khám
sức khoẻ ban đầu: đồng/lao động
+ Khám
sức khoẻ trước khi xuất cảnh: đồng/lao động.
Chi phí
khám sức khoẻ ban đầu và khám sức khoẻ trước khi xuất cảnh được thanh toán,
quyết toán theo quy định hiện hành và hợp đồng khám sức khoẻ cho người lao động
giữa doanh nghiệp và cơ sở y tế
hợp pháp, hoá đơn thu tiền hoặc biên lai thu phí của cơ sở y tế hợp pháp.
- Lệ phí
làm hộ chiếu: /lao động (theo quy định hiện hành).
- Lệ phí
visa: /lao động (áp dụng tỷ giá ghi trên hoá đơn, phiếu thu
hoặc tỷ giá hạch toán hàng tháng được Bộ Tài chính công bố tại thời điểm thanh
toán; theo hoá đơn, phiếu thu của cơ quan đại diện ngoại giao của nước tiếp
nhận hoặc kiêm nhiệm cấp).
Điều 4. Tổng giá trị hợp
đồng:
1. Tổng
giá trị hợp đồng tạm tính: ....................................... đồng (Bằng chữ:), trong
dó:
1.1. Đào
tạo nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng KTCT: .............................. đồng
1.2. Chi
phí hỗ trợ trực tiếp cho người lao động: .................................. đồng
(Chi tiết kèm theo)
2. Tổng
giá trị hợp đồng thực tế được căn cứ vào số lượng lao động thực tế tham gia sơ
khám sức khoẻ, đào tạo, khám sức khoẻ trước khi xuất cảnh, số lao động xuất
cảnh; các chứng từ, hóa đơn hợp lý, hợp pháp theo quy định.
Nếu doanh
nghiệp đưa được dưới 90% số học viên sau khi tốt nghiệp đi làm việc ở nước
ngoài thì chỉ được thanh toán học phí theo số lao động thực tế xuất cảnh. Các khoản
hỗ trợ trực tiếp cho người lao động (tiền ăn, đi lại, hộ chiếu, visa, phí khám
sức khoẻ, lệ phí làm lý lịch tư pháp) được thanh toán theo thực tế trên cơ sơ
chứng từ, hóa đơn.
Điều 5. Tạm ứng, thanh
quyết toán:
Thủ tục
tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí đào tạo và chi phí làm thủ tục trước khi đi
làm việc ở nước ngoài của người lao động cho bên B được thực hiện như sau:
- Đợt 1:
Bên A tạm ứng cho bên B 70% tổng giá trị của hợp đồng sau khi ký hợp đồng.
- Đợt 2:
Sau khi thanh lý hợp đồng, bên A sẽ thanh toán cho bên B số tiền còn lại của
hợp đồng. Trong trường hợp số tiền bên B đã được tạm ứng vượt quá giá trị thực
tế của hợp đồng, bên B có trách nhiệm hoàn trả vào tài khoản của bên A chậm nhất
05 ngày kể từ ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ
của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
1.1. Tạm
ứng, thanh toán kinh phí cho Bên B để thực hiện các công việc theo nội dung quy
định tại Điều 1 và tiến độ cam kết.
1.2. Hướng
dẫn Bên B làm các thủ tục tạm ứng, thanh toán kinh phí và sử dụng theo đúng quy
định.
1.3. Tổ
chức kiểm tra định kỳ quá trình thực hiện hợp đồng và những nội dung công việc
thuộc trách nhiệm của Bên B; trường hợp cần thiết Bên A tổ chức kiểm tra đột
xuất.
1.4. Tổ
chức nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng với Bên B.
1.5. Bên
A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu có đủ bằng chứng cho thấy bên B vi
phạm những điều khoản của hợp đồng này dẫn đến không bảo đảm chất lượng, tiến
độ thực hiện hợp đồng.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
2.1. Bên
B tổ chức tuyển chọn lao động theo danh sách đã được bên A giới thiệu: lập danh
sách người lao động tham gia đào tạo.
2.2. Thanh
toán tiền ăn, đi lại và các chi phí làm thủ tục đi làm việc ở nước ngoài cho
người lao động theo mức quy định (nếu bên
A giao cho bên B).
2.3. Đảm
bảo thời gian, chất lượng đào tạo, bố trí giáo viên đúng yêu cầu, đủ phòng
học, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu đúng tiêu chuẩn để giảng dạy và hướng
dẫn thực hành cho học viên theo nội
dung Phương án đào tạo đã được hai bên thống nhất.
2.4. Đảm
bảo bố trí đủ chỗ và điều kiện ăn ở, sinh hoạt và rèn luyện thể chất cho học
viên trong thời gian đào tạo từ mức trung bình trở lên.
2.5. Tổ
chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động cho học viên trong thời gian
đào tạo;
2.6. Phối
hợp với bên A trong quá trình kiểm tra; cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan
theo yêu cầu của bên A;
2.7. Tập
hợp các chứng từ thu, chi, thanh toán và lưu giữ tại cơ sở theo chế độ kế toán
hiện hành, tự kiểm tra và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lý
của chứng từ liên quan tới các hoạt động đào tạo;
2.8. Phối
hợp với bên A tổ chức quá trình đánh giá chất lượng đào tạo. Thanh lý hợp đồng
với Bên A, đồng thời báo cáo tình hình sử dụng kinh phí cho Bên A;
2.9. Bên
B phải chịu mọi chi phí tổn thất và hoàn lại số tiền bên A dã tạm ứng để trả
lại cho ngân sách nhà nước trong trường hợp chấm dứt hợp đồng theo các trường hợp
nêu tại điểm 1.5, khoản 1 Điều này;
2.10. Bên
B có quyền yêu cầu bên A đảm bảo các điều kiện về thủ tục hành chính, kinh phí
theo nội dung và tiến độ của hợp đồng; báo cáo, kiến nghị cơ quan quản lý cấp
trên của bên A trong trường hợp bên A thực hiện không đúng với các điều khoản
tại hợp đồng đã ký kết.
Điều 7. Thủ tục giải quyết
tranh chấp hợp đồng:
1. Hai
bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này;
2. Hai
bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề
bất lợi phát sinh phải kịp thời thông báo cho bên kia và phải thương lượng giải
quyết đảm bảo 2 bên cùng có lợi (có lập biên bản);
3. Trường
hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất về
khiếu nại đến Toà án kinh tế thành phố Hà Nội;
4. Các
chi phí về điều tra, kiểm tra, giám định và lệ phí toà án do bên có lỗi chịu.
Điều 8. Những nội dung
khác:
Trong quá
trình thực hiện hợp đồng, nếu có người lao động xin thôi học thì bên B yêu cầu
người lao động làm đơn xin thôi học nêu rõ lý do. Trường hợp người lao động thôi
học, bên B lập biên bản có chứng nhận của đại diện lớp học và gửi công văn
thông báo việc thôi học của người lao động cho bên A và chính quyền địa phương
nơi người lao động cư trú. Trường hợp người lao động vi phạm kỷ luật, nội quy
của lớp học, ký túc xá, bên B lập biên bản vi phạm, ra quyết định đình chỉ học
và thông báo bằng văn bản cho bên A và chính quyền địa phương nơi người lao
động cư trú.
Bên A phối
hợp với bên B yêu cầu người lao động hoàn trả kinh phí đã được hỗ trợ trong
trường hợp người lao động bỏ học hoặc không đi làm việc ở nước ngoài sau khi
được đào tạo mà không có lý do chính đáng.
Điều 9.
Thời hạn thực hiện hợp đồng
Điều 10. Hiệu lực của hợp
đồng
Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên thanh lý hợp đồng. Trong vòng 6
tháng kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và
doanh nghiệp tiến hành thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí.
Hợp đồng
này được lập thành 06 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản, gửi
các cơ quan có liên quan 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|