Công văn 1067/BNN-TCTL về phân bổ vốn viện trợ bổ sung của AusAID năm 2011 thực hiện Chương trình môi trường quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cho 62 huyện nghèo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Số hiệu | 1067/BNN-TCTL |
Ngày ban hành | 20/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 20/04/2011 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Đào Xuân Học |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1067/BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Ngày 28 tháng 3 năm 2011, Cơ quan Hợp tác phát triển quốc tế Úc có thư gửi Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc hỗ trợ bổ sung kinh phí thực hiện Chương trình MTQG Nước sạch & VSMTNT năm 2011 từ nguồn kinh phí kết dư của nhà tài trợ. Ngày 29/3/2011, Bộ Nông nghiệp & PTNT đã có văn bản đề nghị các tỉnh có 62 huyện nghèo rà soát, đề xuất nhu cầu kinh phí bổ sung theo yêu cầu của nhà trợ. Ngày 18/4/2011 của Cơ quan Hợp tác phát triển quốc tế Úc có thư thông báo và đề nghị phân bổ vốn bổ sung 6,5 triệu đô la Úc thực hiện Chương trình MTQG Nước sạch & VSMTNT cho 62 huyện nghèo (tương đương 136 tỷ đồng). Trên cơ sở đề xuất nhu cầu bổ sung kinh phí năm 2011 của tỉnh có 62 huyện nghèo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổng hợp và làm việc thống nhất với các nhà tài trợ về dự kiến phân bổ kinh phí bổ sung năm 2011 như sau:
1. Tiêu chí phân bổ vốn:
- Danh mục các hoạt động, dự án đã có quyết định phê duyệt theo qui định thủ tục xây dựng cơ bản.
- Cam kết của UBND tỉnh về việc đảm bảo giải ngân hoàn thành nguồn vốn được bổ sung trong năm 2011.
- Căn cứ vào những ưu tiên của nhà tài trợ.
- Không phân bổ kinh phí cho 4 tỉnh (Nghệ An, Quảng Nam, Quảng Bình và Lâm Đồng) do tại thời điểm xem xét các tỉnh chưa có đề nghị của UBND tỉnh theo yêu cầu của nhà tài trợ (kèm theo thư của nhà tài trợ).
2. Dự kiến phân bổ:
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Tỉnh |
Nhu cầu bổ sung kinh phí |
Dự kiến bổ sung kinh phí |
1 |
Hà Giang |
39.520 |
10.000 |
2 |
Cao Bằng |
26.665 |
12.000 |
3 |
Lào Cai |
9.448 |
6.000 |
4 |
Yên Bái |
9.000 |
5.000 |
5 |
Bắc Cạn |
7.611 |
5.000 |
6 |
Phú Thọ |
69.831 |
7.000 |
7 |
Bắc Giang |
10.201 |
8.000 |
8 |
Sơn La |
41.180 |
15.000 |
9 |
Lai Châu |
28.950 |
20.000 |
10 |
Điện Biên |
18.766 |
5.000 |
11 |
Thanh Hóa |
14.906 |
8.000 |
12 |
Nghệ An |
10.489 |
0 |
13 |
Quảng Bình |
14.100 |
0 |
14 |
Quảng Trị |
12.000 |
5.000 |
15 |
Quảng Nam |
17.545 |
0 |
16 |
Quảng Ngãi |
27.600 |
4.000 |
17 |
Bình Định |
13.270 |
6.000 |
18 |
Ninh Thuận |
49.987 |
10.000 |
19 |
Lâm Đồng |
0 |
0 |
20 |
Kon Tum |
14.316 |
10.000 |
|
Tổng cộng: |
435.386 |
136.000 |
3. Dự kiến kết quả đầu ra:
Với tổng phí 136 tỷ đồng được phân bổ, dự kiến tăng thêm khoảng 68.000 người dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (suất đầu tư trung bình 2,0 triệu đồng/người);
Bộ Nông nghiệp & PTNT đã tổ chức họp và tham vấn ý kiến thống nhất với nhà tài trợ AusAID về dự kiến phân bổ trên.
Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến và gửi Bộ Tài chính sớm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 của Chương trình trước ngày 31/5/2011 theo yêu cầu của nhà tài trợ./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |