Công văn 10605/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 10605/CT-HTr
Ngày ban hành 28/03/2014
Ngày có hiệu lực 28/03/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Thái Dũng Tiến
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10605/CT-HTr
V/v: Chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Toàn Năng
Đ/C: Km1, đường 16, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội.
MST: 0100626129

Trả lời công văn số 07/CV-TN ngày 08/03/2014 của Công ty TNHH Thương mại Toàn Năng hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 5, Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định về thuế suất thuế GTGT:

"5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế sut và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khu trừ bán sản phẩm trng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đi tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các t chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này".

- Căn cứ Khoản 12 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về khai thuế GTGT.

"12. Đi với các trường hợp sử dụng hóa đơn GTGT cho hoạt động không phải tính thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT thì người nộp thuế vn thực hiện khai trên bảng kê mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này, không phải tng hợp lên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này".

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hp Công ty TNHH Thương mại Toàn Năng bán nguyên liệu thuốc lá nếu là sản phẩm trồng trọt chưa chế biến thành các sản phm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 5, Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì khi kê khai hồ sơ khai thuế GTGT Công ty thực hiện kê khai vào chỉ tiêu 5 "Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT" trên "Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra" mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

Cục thuế Thành phố Hà Nội thông báo Công ty TNHH Thương mại Toàn Năng biết và áp dụng theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Phòng Kiểm tra thuế số 4;
-
Phòng Pháp chế;
-
Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Thái Dũng Tiến