Kính gửi:
|
- Các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Ngành
đóng trên địa bàn thành phố;
-
Bệnh viện công lập và ngoài công lập;
-
Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế;
-
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản;
-
Trung tâm Dinh dưỡng;
-
Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố và quận, huyện;
-
Phòng Y tế quận, huyện.
|
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định
104) Quy định về hoạt động tiêm chủng và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;
Căn cứ Công văn số 1344/DP-VX ngày 06 tháng 10
năm 2016 của Cục Y tế dự phòng về việc thực hiện công bố cơ sở đủ điều kiện
tiêm chủng;
Cãn cứ Thông báo số 1424/TB-DP ngày 20
tháng 10 năm 2016 của Cục Y tế dự phòng về nội dung Hội thảo phổ biến Nghị định
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và
góp ý dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định.
Nhằm đảm bảo công tác tiêm chủng tại
các cơ sở y tế trên địa bàn, Sở Y tế đề nghị thủ trưởng các cơ sở y tế có thực
hiện công tác tiêm chủng thực hiện các công việc sau:
- Nghiên cứu, thực hiện các nội dung,
quy định tại Nghị định 104 để hoàn thiện các điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhân lực tại đơn vị phục vụ cho công tác tiêm chủng.
- Đối với các cơ sở đã được cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng, phải tiếp tục duy trì điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và nhân sự theo quy định và hướng dẫn chuyên môn về an
toàn tiêm chủng. Khi có thay đổi về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực
trong quá trình hoạt động, cơ sở phải tuân thủ các quy định tại Nghị định 104
và thực hiện việc tự công bố.
- Đối với các cơ sở đăng ký thực hiện
tiêm chủng mới, phải thực hiện việc tự công bố theo quy định tại Điều 11 của
Nghị định 104.
- Đối với cơ sở là cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thì ngoài việc đáp ứng các quy định tại Nghị định 104 còn phải đáp ứng các
quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Sở Y tế sẽ đăng tải thông tin về tên
cơ sở, địa chỉ cơ sở, người đứng đầu cơ sở, số điện thoại liên hệ, email (nếu
có) trên Cổng thông tin điện tử của
Sở Y tế theo quy định tại Nghị định 104. Cơ sở chỉ được thực hiện tiêm chủng
sau khi đã thực hiện việc tự công bố đủ điều kiện tiêm chủng, người đứng đầu cơ sở
thực hiện tiêm chủng tự công bố đủ điều kiện tiêm chủng chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc tự công bố của mình. Sở Y tế sẽ thực hiện việc thanh tra, kiểm
tra điều kiện tiêm chủng của cơ sở tiêm chủng. Trong quá trình thanh tra, kiểm
tra, nếu phát hiện có sai phạm sẽ rút thông tin cơ sở trên Cổng thông tin điện
tử Sở Y tế và xử lý theo Nghị định 176/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lãnh vực y tế.
Giao Phòng Y tế quận, huyện triển khai
nội dung công văn này đến các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và các nhà hộ
sinh có thực hiện
tiêm chủng trên địa bàn để thực hiện.
Nhận được công văn này, đề nghị các cơ
sở nhanh chóng triển khai và nghiêm túc thực hiện. Nếu gặp khó khăn, vướng mắc,
cơ sở liên hệ Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế (SĐT: 39309981) để được xem xét, giải
quyết.
Đính kèm:
- Phụ lục 01: Hướng dẫn tạm thời quy
trình cơ sở tự công bố đủ điều kiện tiêm chủng;
- Phụ lục 02: Hướng dẫn tạm thời bảng
tự đánh giá cơ sở tiêm chủng trước khi tự công bố theo Nghị định
104/2016/NĐ-CP;
- Công văn số 1344/DP-VX ngày 06 tháng
10 năm 2016 của Cục Y tế dự phòng;
- Thông báo số 1424/TB-DP ngày 20
tháng 10 năm 2016 của Cục Y tế dự phòng;
- Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- Cục Y tế dự phòng (để báo cáo);
- UBND TP (để báo cáo);
- GĐ và
các PGĐ SYT;
- Lưu: VT, P.NVY.
“VAT,
VAK”
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hữu Hưng
|
PHỤ
LỤC 01
HƯỚNG
DẪN TẠM THỜI QUY TRÌNH CƠ SỞ TỰ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(ban
hành kèm theo Công văn số 10597/SYT-NYT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của
Sở Y tế về việc thực
hiện cơ sở công bố đủ điều kiện
tiêm
chủng
theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP)
PHỤ
LỤC 02
HƯỚNG
DẪN TẠM THỜI BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ TIÊM CHỦNG TRƯỚC KHI TỰ CÔNG BỐ THEO NGHỊ ĐỊNH
104/2016/NĐ-CP
(ban
hành kèm theo Công văn số 10597/SYT-NYT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của
Sở Y tế về việc thực hiện cơ sở công bố đủ điều kiện tiêm chủng
theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP)
1. NỘI DUNG TỰ KIỂM
TRA:
1. Thủ tục pháp lý
2. Điều kiện nhân sự
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Bác sĩ
|
|
5
|
Chuyên ngành khác
|
|
2
|
Y sĩ
|
|
|
|
|
3
|
Điều dưỡng đại học
|
|
|
|
|
4
|
Điều dưỡng trung cấp
|
|
|
|
|
3. Điều kiện cơ sở vật chất
4. Điều kiện trang thiết bị (chưa tính
dây chuyền lạnh)
5. Dây chuyền lạnh
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Buồng lạnh
|
|
5
|
Tủ đá
|
|
2
|
Xe lạnh
|
|
6
|
Hòm lạnh
|
|
3
|
Tủ lạnh cửa mở phía trên
|
|
7
|
Phích vắc xin
|
|
4
|
Tủ lạnh cửa mở trước
|
|
8
|
Thiết bị theo dõi nhiệt độ
|
|
6. Các quy định về tiếp nhận và cấp
phát vắc xin
7. Các quy định về báo cáo
8. Tài liệu chuyên môn
9. Tự nhận xét - kết luận
THỦ
TỤC PHÁP LÝ
Stt
|
Nội dung
|
Có/ Không
|
Ghi chú
|
Yêu cầu
|
1
|
Văn bản tự công bố
|
|
|
Nghị định
104
|
2
|
Bảng kê khai nhân sự thực hiện tiêm
chủng
|
|
|
Thông tư 12
|
3
|
Quyết định phân công nhiệm vụ của
các nhân sự thực hiện tiêm chủng
|
|
|
Thông tư 12
|
3a
|
Bằng cấp chuyên môn của từng nhân sự
thực hiện tiêm chủng
|
|
Bản sao chứng thực hoặc đối chiếu bản
chính
|
Thông tư 12
|
3b
|
Giấy chứng nhận tham dự tập huấn về
tiêm chủng
|
|
Hiệu lực 3 năm
|
Thông tư 12
|
4
|
Bảng kê khai trang thiết bị
|
|
|
Thông tư 12
|
4a
|
Dây chuyền lạnh
|
|
|
|
4b
|
Nhiệt kế
|
|
|
|
4c
|
Hộp chống sốc phản vệ
|
|
|
|
4d
|
Phác đồ chống sốc treo tại nơi theo
dõi và xử trí sau tiêm chủng
|
|
|
|
4c
|
Dụng cụ chứa vỏ, lọ vắc xin, chất thải
y tế
|
|
|
|
5
|
Sơ đồ mặt bằng của khu vực
thực hiện tiêm chủng
|
|
Theo nguyên tắc 1 chiều
|
Thông tư 12
|
6
|
Giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
|
|
Thông tư 12
|
7
|
Quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với các cơ
sở y tế khác.
|
|
|
Thông tư 12
|
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN NHÂN SỰ
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Số lượng có
giấy chứng nhận được tập huấn tiêm chủng còn hiệu lực
|
Yêu cầu đặc
biệt
|
1
|
Tổng số cán
bộ tham gia hoạt động tiêm chủng
|
|
|
Từ 3 người
trở lên (NĐ 104)
|
2
|
Cán bộ tư vấn,
khám sàng lọc
|
|
|
Y sĩ trở
lên (NĐ 104)
|
|
Bác sĩ
|
|
|
|
|
Y sĩ
|
|
|
|
3
|
Cán bộ thực
hiện tiêm vắc xin
|
|
|
Điều dưỡng
trung học trở lên (NĐ 104)
|
|
Cử nhân điều
dưỡng
|
|
|
|
|
Điều dưỡng
trung học
|
|
|
|
4
|
Cán bộ thực
hiện theo dõi sau tiêm chủng
|
|
|
Y sĩ trở
lên (NĐ 104)
|
|
Bác sĩ
|
|
|
|
|
Y sĩ
|
|
|
|
Lưu ý:
- Chức danh y sĩ đã được cấp chứng chỉ
hành nghề.
QUY
ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Stt
|
Nội dung
|
Có/ Không
|
Yêu cầu
|
1
|
Khu vực chờ trước khi tiêm chủng phải
bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng; bảo đảm che mưa, nắng, kín gió
và thông thoáng
|
|
Nghị định 104
|
2
|
Khu vực thực hiện tư vấn, khám sàng
lọc có diện tích tối thiểu là 8 m2
|
|
Nghị định
104
|
3
|
Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện
tích tối thiểu là 8 m2
|
|
Nghị định
104
|
4
|
Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng
sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15 m2
|
|
Nghị định
104
|
5
|
Bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, đủ
ánh sáng
|
|
Nghị định
104
|
6
|
Các khu vực này được bố trí theo
nguyên tắc một chiều
|
|
Nghị định
104
|
7
|
Riêng đối với điểm tiêm vắc xin viêm gan B liều
sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng sinh
thì phải bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc xin riêng, nơi tiêm chủng bảo đảm
đủ ấm cho trẻ, có nơi khám sàng lọc cho trẻ, tư vấn cho các bà mẹ hoặc người
giám hộ của trẻ;
|
|
Nghị định
104
|
Lưu ý:
- Không được quá 50 đối tượng /1 điểm
tiêm chủng/1 buổi chủng (QĐ 1731)
- Một cơ sở có thể có nhiều điểm
tiêm chủng (NĐ 104)
- Cách bố trí điểm tiêm chủng theo
quy trình 1 chiều và sơ đồ hướng dẫn (QĐ 1731):
Chỗ ngồi chờ trước tiêm chủng ->
bàn đón tiếp, hướng dẫn -> bàn khám sàng lọc và tư vấn trước tiêm chủng
-> bàn tiêm chủng -> bàn ghi
chép, vào sổ tiêm chủng -> chỗ ngồi theo dõi sau tiêm
QUY
ĐỊNH VỀ TRANG THIẾT BỊ
Stt
|
Nội dung
|
Có (số lượng)/ không
|
Yêu cầu
|
1
|
Ống nghe, nhiệt kế đo thân nhiệt
|
|
Nghị định
104
QĐ 1731
|
2
|
Hộp chống sốc: có đủ cơ số thuốc còn hạn sử dụng
|
|
Nghị định
104
QĐ 1731
|
3
|
Phác đồ chống sốc được treo tại nơi
theo dõi
|
|
Nghị định
104
|
4
|
Giường nằm cho phòng theo dõi, xử
trí sau tiêm chủng
|
|
Nghị định
104
|
5
|
Dụng cụ hỗ trợ chống sốc phản vệ
khác (bơm xịt salbutamol hoặc terbutaline; bóng ambu và mặt nạ; ống nội khí
quản; than hoạt)
|
|
Khuyến cáo
tại Phụ lục 5 TT 08/1999/TT-BYT
|
6a
|
Bơm kim tiêm có đủ loại kích cỡ kim
tiêm
|
|
Nghị định
104
|
6b
|
Bơm kim loại 5 ml
|
|
QĐ 1731
|
8c
|
Bơm kim loại 0,1 ml
|
|
QĐ 1731
|
9d
|
Bơm kim loại tự khóa 0,5 ml
|
|
QĐ 1731
|
10
|
Khay inox để dụng cụ tiêm chủng khi tiêm vắc
xin
|
|
Nghị định
104
QĐ 1731
|
11
|
Khăn sạch trải bàn
|
|
Nghị định
104
QĐ 1731
|
12
|
Hộp an toàn để bỏ bơm kim tiêm sau sử
dụng
|
|
Nghị định
104
QĐ 1731
|
13
|
Thùng rác y tế
|
|
Nghị định
104
QĐ 1731
|
14
|
Xà phòng, nước rửa tay
|
|
QĐ 1731
|
15
|
Bông khô, bông có cồn, cồn 70 độ,
panh
|
|
QĐ 1731
|
16
|
Các câu hỏi tư vấn-sàng lọc trước
tiêm chủng để ở bàn khám chỉ định
|
|
Khuyến cáo
|
17
|
Ghế ngồi cho cbyt và người được tiêm
chủng
|
|
QĐ 1731
|
Lưu ý:
- Nguyên tắc sắp xếp các dụng cụ trên
bàn tiêm chủng phải trong tầm tay và thuận tiện cho cán bộ y tế khi thao tác
(QĐ 1731)
- Không để thuốc hoặc dụng cụ đựng bệnh phẩm trên bàn
tiêm.
QUY
ĐỊNH VỀ DÂY CHUYỀN LẠNH
Stt
|
Nội dung
|
Có/ không
|
Yêu cầu
|
1
|
Không có ánh sáng trực tiếp chiếu
vào kho
|
|
Khuyến cáo
|
2
|
Kho bảo quản vắc xin sạch sẽ, ngăn nắp
|
|
Khuyến cáo
|
3
|
Có máy điều hòa nhiệt độ
|
|
Khuyến cáo
|
4
|
Có máy phát điện dự phòng
|
|
Khuyến cáo
|
5
|
Có bảng nội quy kho
|
|
Khuyến cáo
|
6
|
Các loại tủ lạnh được đặt cách tường
10cm
|
|
Khuyến cáo
|
7
|
Có giá kê tủ cách nền 2,5 - 5 cm
|
|
Khuyến cáo
|
8
|
Các tủ có ổn áp riêng
|
|
Khuyến cáo
|
9
|
Phân công cán bộ hỗ trợ, giám sát việc
bảo quản vắc xin
|
|
QĐ 1730
|
10
|
Xây dựng kế hoạch dự phòng khẩn cấp
(tủ hỏng, cháy nổ, lũ lụt, mất điện). Ghi rõ các phương án thực hiện, tên và
số điện thoại cán bộ có trách nhiệm. Bản kế hoạch này phải được lãnh đạo phê
duyệt, phổ biến và được dán ở nơi dễ thấy, dễ đọc
|
|
QĐ 1730
|
11
|
Bảng theo dõi nhiệt độ
hàng tháng (lưu dữ liệu trong 3 năm)
|
|
Khuyến cáo
|
12
|
Các nhiệt kế, thiết bị đông băng còn
sử dụng được và còn thời hạn kiểm định
|
|
|
13
|
Thiết bị lạnh được bảo dưỡng, vệ
sinh sạch sẽ.
|
|
QĐ 1730
|
14
|
Buồng lạnh, tủ lạnh được xả băng thường
xuyên.
|
|
QĐ 1730
|
15
|
Có thiết bị theo dõi nhiệt
độ của vắc xin trong quá trình vận chuyển, bảo quản, sử dụng.
|
|
Nghị định 104
|
16
|
Các thiết bị được kiểm tra, theo dõi
định kỳ tình trạng hoạt động và có kế hoạch sửa chữa, thay thế phù hợp, bảo đảm
việc vắc xin được lưu giữ an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển cũng
như sử dụng
|
|
QĐ 1730
|
17
|
Vắc xin và dung môi được sắp xếp theo loại,
theo lô, hạn sử dụng để thuận tiện việc cấp phát
|
|
QĐ 1730
|
18
|
Sắp xếp hộp vắc xin đúng vị trí để
tránh làm đông băng vắc xin và có khoảng cách để khí lạnh lưu thông giữa các
hộp
|
|
QĐ 1730
|
19
|
Không có vắc xin hết hạn sử dụng, đã
pha hồi chỉnh sau buổi tiêm chủng và vắc xin có chỉ thị màu đã đổi màu
|
|
QĐ 1730
|
20
|
Vắc xin được bảo quản riêng biệt với
các sản phẩm khác
|
|
Thông tư 12
|
21
|
Không có thuốc, hóa chất, bệnh phẩm,
thực phẩm, và đồ uống trong dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin
|
|
QĐ 1730
|
22
|
Không có băng tuyết ở tủ lạnh hoặc độ
dày dưới 0,5 cm
|
|
Khuyến cáo
|
23
|
Khoảng cách giữa các hàng, lốc từ
2,5 - 3 cm
|
|
Khuyến cáo
|
24
|
Có bình tích lạnh, giữ lạnh để ở vị
trí hợp lý
|
|
Khuyến cáo
|
25
|
Thực hiện kiểm tra, bảo quản
vắc xin theo QĐ 1730
|
|
|
26
|
Thực hiện kiểm tra, bảo quản vắc xin
trong buổi tiêm chủng theo QĐ 1730
|
|
|
27
|
Phích vắc xin và hòm lạnh
phải được lau khô sau khi sử dụng
|
|
QĐ 1730
|
28
|
Dung môi không bị đông băng
|
|
Thông tư 12
|
29
|
Việc quản lý nhiệt độ vắc xin được
theo dõi thường
xuyên, tối thiểu được ghi chép 2 lần/ngày (kể cả ngày lễ, nghỉ)
|
|
Nghị định 104
QĐ 1730
|
30
|
Việc vận chuyển vắc xin từ kho bảo
quản đến điểm tiêm chủng phải được thực hiện bằng xe lạnh, hòm lạnh, phích vắc
xin
|
|
Nghị định 104
|
31
|
Thông tin nhiệt độ bảo quản vắc xin
được ghi chép đầy đủ
khi vận chuyển, giao hàng
|
|
Nghị định 104
|
32
|
Vắc xin, nước pha hồi chỉnh
hết hạn hoặc có những dấu hiệu bất thường có được xử lý, tiêu hủy (kèm theo
biên bản)
|
|
Thông tư 12
|
33
|
Đảm bảo vệ sinh: rửa tay sạch trước
khi cầm hộp, lọ vắc xin
|
|
QĐ 1730
|
34
|
Gắn nước xà phòng sát khuẩn trước cửa
kho lạnh hoặc gần dây chuyền lạnh để vệ sinh tay
|
|
Khuyến cáo
|
Lưu ý:
- Dung môi của vắc xin nào chỉ được sử
dụng cho vắc xin đó. Sử dụng vắc
xin và dung môi của cùng nhà sản xuất.
- Dây chuyền lạnh sử dụng bảo quản vắc
xin chỉ được sử dụng cho vắc xin
QUY
ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN VÀ CẤP PHÁT VẮC XIN
Stt
|
Nội dung
|
Có/ không
|
Yêu cầu
|
1
|
Các thông tin khi nhận vắc xin
|
|
Thông tư 12
|
|
Ngày nhận
|
|
|
|
Loại vắc xin
|
|
|
|
Tên vắc xin
|
|
|
|
Số giấy phép đăng ký lưu hành hoặc số
giấy phép nhập khẩu
|
|
|
|
Giấy chứng nhận xuất xưởng của từng
lô vắc xin do cơ quan có thẩm quyền cấp (Bản sao)
|
|
|
|
Tên cơ sở sản xuất
|
|
|
|
Quốc gia sản xuất
|
|
|
|
Tên đơn vị cung cấp
|
|
|
|
Hàm lượng, quy cách đóng gói
|
|
|
|
Số lô
|
|
|
|
Hạn dùng từng lô
|
|
|
|
Số liều nhận từng lô
|
|
|
|
Tình trạng nhiệt độ bảo quản
|
|
|
|
Chỉ thị kiểm tra nhiệt độ; thẻ theo
dõi nhiệt độ
|
|
|
|
Nếu có nước pha hồi chỉnh:
- Cơ sở sản xuất
- nước sản xuất
- đơn vị cung cấp
- số lô
- hạn dùng từng lô
|
|
|
2
|
Các thông tin ghi nhận khi cấp phát
vắc xin
|
|
Thông tư 12
|
|
Ngày cấp phát
|
|
|
|
Loại vắc xin
|
|
|
|
Tên vắc xin
|
|
|
|
Số giấy phép đăng ký lưu hành hoặc số
giấy phép nhập khẩu
|
|
|
|
Giấy chứng nhận xuất xưởng của từng
lô vắc xin do cơ quan có thẩm quyền cấp (Bản sao)
|
|
|
|
Tên cơ sở sản xuất
|
|
|
|
Quốc gia sản xuất
|
|
|
|
Hàm lượng, quy cách đóng gói
|
|
|
|
Số lô
|
|
|
|
Hạn dùng từng lô
|
|
|
|
Số cấp phát từng lô
|
|
|
|
Đơn vị tiếp nhận
|
|
|
|
Tình trạng nhiệt độ bảo quản
|
|
|
|
Chỉ thị kiểm tra nhiệt độ; thẻ theo
dõi nhiệt độ
|
|
|
|
Nếu có nước pha hồi chỉnh:
- Cơ sở sản xuất
- nước sản xuất
- đơn vị cung cấp
- số lô
- hạn dùng từng lô
|
|
|
QUY
ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU BÁO CÁO
Stt
|
Nội dung
|
Có/ Không
|
Ghi chú
|
1
|
Báo cáo theo mẫu số 1 Phụ lục 7 của
Thông tư 12 (tháng, quý năm)
|
|
Thông tư 12
|
2
|
Báo cáo theo mẫu số 2 Phụ lục 7 của
Thông tư 12 (tháng, quý năm)
|
|
Thông tư 12
|
3
|
Báo cáo theo Phụ lục 8 của Thông tư
12 (tháng, quý năm)
|
|
Thông tư 12
|
4
|
Báo cáo theo Phụ lục 9 của Thông tư
12 (tháng, quý năm)
|
|
Thông tư 12
|
5
|
Báo cáo đột xuất (nếu có)
|
|
Thông tư 12
|
6
|
Ghi chép, báo cáo tháng, quý và năm
về tình hình sử dụng vắc xin; số lượng vắc xin sử dụng và các trường hợp phản
ứng thông thường và tai biến nặng sau tiêm chủng tại cơ sở.
|
|
Thông tư 12
|
7
|
Sổ theo dõi tiêm chủng cho đối tượng
đến tiêm vắc xin
|
|
Nghị định
104
QĐ 1731
|
8
|
Phiếu/sổ tiêm chủng cá nhân hoặc điện
tử
|
|
Nghị định
104
|
9
|
Sử dụng phần mềm quản lý tiêm chủng
|
|
|
- Thực hiện báo cáo đầy đủ theo phụ lục
7, 8, 9 tại Thông tư 12/2014/TT-BYT hàng tháng đến Trung tâm
Y tế dự phòng quận, huyện quản lý địa bàn.
TÀI
LIỆU CHUYÊN MÔN
Stt
|
Nội dung
|
Có/ không
|
Ghi chú
|
1
|
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
1/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
|
|
|
2
|
Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày
20/3/2014 về Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng
|
|
|
3
|
Quyết định 2301/QĐ-BYT ngày
12/6/2015 về việc “Hướng
dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng cho trẻ em”
|
|
|
4
|
Quyết định 1730/QĐ-BYT ngày
16/5/2014 về việc “Hướng dẫn bảo quản vắc xin”
|
|
|
5
|
Quyết định 1731/QĐ-BYT ngày
16/5/2014 về việc ban hành “Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng”
|
|
|
6
|
Quyết định 1830/QĐ-BYT ngày
26/5/2014 về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát, điều tra, phân tích, đánh giá
nguyên nhân phản ứng sau tiêm chủng”
|
|
|
7
|
Quyết định số 2535/QĐ-BYT ngày
10/7/2014 về việc ban hành “Hướng dẫn theo dõi, chăm sóc, xử trí phản ứng sau
tiêm”
|
|
|
8
|
Quyết định 2228/QĐ-BYT ngày
11/6/2015 về việc sửa đổi mục 3.1 và mục 3.3 tại Hướng dẫn giám sát, điều
tra, phân tích, đánh giá nguyên nhân phản ứng sau tiêm chủng ban hành kèm
theo Quyết định số 1830/QĐ-BYT ngày 26/5/2014 của Bộ Y tế
|
|
|
9
|
Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày
4/5/1999 về việc hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ.
|
|
|
10
|
Áp phích “15 bước quy định về an
toàn tiêm chủng” treo trước bàn tiêm
|
|
|
11
|
Áp phích “Quy trình tư vấn, khám sàng
lọc” treo tại khu vực
chờ tiêm chủng
|
|
|
12
|
Áp phích “Thông tin cho đối tượng
tiêm chủng”
|
|
|
13
|
Tài liệu về lịch tiêm vắc xin, chỉ định
chống chỉ định & các phản ứng sau tiêm cho mỗi loại vắc xin để ở bàn khám
chỉ định tiêm vắc xin
|
|
|
14
|
Áp phích “Thông tin cho đối tượng
trước và sau khi thực hiện tiêm chủng”
|
|
|
15
|
Quy trình tiếp nhận-cấp phát-bảo quản
vắc xin
|
|
Đơn vị tự xây dựng
|
16
|
Quy trình các bước thực hiện cấp cứu
khi có ca phản ứng nặng sau tiêm xảy ra
|
|
Đơn vị tự xây dựng
|
17
|
Quy trình các bước Xây dựng kế hoạch dự
phòng khẩn cấp (tủ hỏng, cháy nổ, lũ lụt, mất điện)
|
|
Đơn vị tự xây dựng
|
Lưu ý:
Các áp phích, tờ rơi hướng dẫn hoạt động
tiêm chủng cần được treo, dán trên tường tại nơi tiêm chủng để cán bộ y tế và
phụ huynh của trẻ có thể đọc, xem được (QĐ 1731)
PHẦN
TỰ NHẬN XÉT - KẾT LUẬN
1. Hồ sơ pháp lý
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Điều kiện về nhân sự
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Điều kiện về trang thiết bị
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Điều kiện về cơ sở vật chất
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Biểu mẫu và tài liệu chuyên môn,
văn bản pháp qui
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Dây chuyền lạnh, bảo quản vắc-xin
Nhiệt độ dây chuyền lạnh lúc kiểm tra:…………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Kiến nghị
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KIỂM TRA
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày tháng năm
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ
|