BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1053/LĐTBXH-PC
V/v hướng dẫn tổng kết Đề án 31
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2012
|
Kính
gửi:
|
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Bộ Tài chính;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
|
Thực hiện Quyết định số
31/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao động cho người lao động, người sử dụng
lao động trong các loại hình doanh nghiệp từ 2009 – 2012 (Đề án 31) và Quyết định
số 377/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc Ban hành kế hoạch hoạt động của Ban Điều hành Đề án và phê duyệt kế hoạch
thực hiện Tiểu Đề án 1 tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động, người
sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp năm 2012”, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội đề nghị Quý cơ quan tiến hành tổng kết Đề án 31 như sau:
1. Mục đích
Đánh giá công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động trong các loại hình
doanh nghiệp từ 2009 – 2012 tại các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức
liên quan; làm rõ những kết quả đạt được, ưu điểm, khuyết điểm, hạn chế, khó
khăn, vướng mắc và nguyên nhân; rút ra bài học kinh nghiệm, từ đó kiến nghị các
biện pháp, giải pháp làm cơ sở cho việc tăng cường và nâng cao hiệu quả thực hiện
các giải pháp tuyên truyền phổ biến pháp luật cho người lao động, người sử dụng
lao động cho giai đoạn tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Tổng kết Đề án 31 gắn với thực hiện
Kế hoạch của Đề án 31 và kế hoạch cụ thể của từng tiểu Đề án, địa phương.
- Tổ chức tổng kết phải được tiến
hành nghiêm túc, khoa học, tiết kiệm, tinh thần trách nhiệm, chủ động.
3. Nội dung tổng kết
- Việc lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực
hiện Đề án 31;
- Công tác xây dựng thể chế, kiện
toàn tổ chức để thực hiện Đề án 31;
- Việc thực hiện các giải pháp của
Đề án 31;
- Tình hình tuyên truyền phổ biến
pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động;
- Hoạt động phối hợp của các cơ
quan trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động, người
sử dụng lao động;
- Vai trò, trách nhiệm của doanh
nghiệp trong công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật;
- Các đề xuất, kiến nghị, sang kiến
để thực hiện tốt những giải pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao
động, người sử dụng lao động; xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện
trong giai đoạn tiếp theo.
4. Tổ chức thực hiện
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội về việc tổng kết Đề án 31 đề nghị các Bộ, ngành, địa phương
có kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện việc tổng kết và gửi báo cáo về Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội trước ngày 30/8/2012 (có đề cương,
phụ lục báo cáo kèm theo).
Bộ, ngành, địa phương chỉ đạo hoặc
phối hợp với các cơ quan truyền thông, báo chí để tăng cường các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến kết quả tổng kết, sơ kết; công khai báo cáo tổng kết, sơ
kết theo quy định của pháp luật.
Tổng kết Đề án 31 là nhiệm vụ quan
trọng. Do đó đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tích cực quan tâm chỉ đạo thực
hiện. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế) để được hướng dẫn, giải đáp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin (để đưa lên cổng TTĐT);
- Lưu: VT, Vụ PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
ĐỀ CƯƠNG
HƯỚNG
DẪN BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ ÁN TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TỪ 2009 –
2012
(Kèm theo Công văn số 1053/LĐTBXH-PC ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội)
A. NỘI DUNG BÁO CÁO TỔNG KẾT, SƠ
KẾT:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Khái quát tình hình chung và những
đặc điểm nổi bật của địa phương tác động tới công tác tuyên truyền phổ biến
pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động.
II. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Thành lập Ban chỉ đạo (Ban điều
hành) Chương trình tại Bộ, ngành, địa phương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện
Chương trình tại Bộ, ngành, địa phương (Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch, văn bản…).
- Xây dựng Kế hoạch liên ngành phối
hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa các cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị -
xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; giữa các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp để phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng
với nội dung, biện pháp cụ thể.
- Công tác kiểm tra tình hình thực
hiện Đề án.
- Bố trí kinh phí phục vụ cho việc
thực hiện Đề án ở Bộ, ngành, địa phương.
2. Việc kiện toàn bộ máy chỉ đạo,
các đơn vị chuyên trách
- Tình hình tổ chức, bộ máy, phân
công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật cho người lao động, người sử dụng lao động;
- Các Bộ, ngành đã thành lập Ban chỉ
đạo thực hiện Đề án 31, phân tích, đánh giá sâu về hoạt động của Ban chỉ đạo Bộ,
ngành. Các địa phương phân tích, đánh giá sâu về hoạt động của Ban chỉ đạo.
3. Việc thực hiện các giải pháp
của Đề án:
Nêu cụ thể những kết quả đã đạt được
theo từng biện pháp, những việc chưa làm được, khó khăn, hạn chế, tồn tại và
phân tích rõ nguyên nhân;
4. Tình hình tuyên truyền phổ
biến pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động trên địa bàn của địa
phương.
5. Hoạt động phối hợp của
các cơ quan trong việc thực hiện Đề án 31.
6. Vai trò, trách nhiệm của
doanh nghiệp trong công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật.
7. Kinh phí, cơ sở vật chất
- Kinh phí hàng năm ngân sách nhà
nước cấp cho Bộ, ngành, địa phương (cấp tỉnh, huyện, xã) cho hoạt động của Đề
án 31;
- Nguồn kinh phí khác (tài trợ của
tổ chức quốc tế, hỗ trợ của doanh nghiệp, đóng góp của cá nhân, tổ chức,…).
8. Các đề xuất, kiến nghị,
sáng kiến để thực hiện tốt những giải pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho
người lao động, người sử dụng lao động; xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần thực
hiện trong giai đoạn tiếp theo.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
- Đánh giá việc thực hiện các mục
tiêu của Đề án, trong đó chú ý đánh giá mục tiêu đạt được của Đề án về củng cố
tổ chức, bộ máy và mục tiêu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác này (trong đó cần nêu
rõ mục tiêu nào đạt được, mục tiêu nào chưa đạt được, nguyên nhân vì sao?).
- Đánh giá tác động của Đề án đến
việc nâng cao năng lực, phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ thực hiện công tác
PBGDPL trong việc đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của đất nước.
- Đánh giá mô hình, phương pháp
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác PBGDPL hiệu quả tại bộ,
ngành, địa phương.
2. Khó khăn, tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
3. Một số bài học kinh nghiệm
qua 4 năm thực hiện Đề án
- Bài học về các mô hình, phương
pháp, cách làm hiệu quả để đạt được các mục tiêu của Đề án;
- Bài học về cơ chế tổ chức thực hiện;
điều kiện đảm bảo…
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ - KIẾN
NGHỊ
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần
thực hiện trong thời gian tới. Đề xuất cụ thể những nhiệm vụ cần được đưa vào kế
hoạch của Chính phủ thực hiện giai đoạn thứ hai của Đề án.
- Đề xuất, kiến nghị, sáng kiến để
tiếp tục tăng cường thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp của Đề án, tạo sự
chuyển biến tích cực trong thời gian tới.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung những
quy định hiện hành còn bất cập (đề nghị nêu rõ những quy định còn bất cập,
nguyên nhân, kiến nghị hướng sửa đổi hoặc đề xuất cụ thể quy phạm sửa đổi).
- Các kiến nghị khác.
B. HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO VỀ BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Báo cáo tổng kết gửi bằng
dữ liệu điện tử theo hộp thư điện tử: ntduong234@gmail.com;
2. Gửi văn bản hành chính
theo địa chỉ: Vụ Pháp chế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, số 12 Ngô Quyền,
Hoàn Kiếm, Hà Nội./.
PHỤ LỤC 1
SỐ
LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC TTPBPL TRONG KỲ BÁO CÁO
(Kèm theo Báo cáo số ngày
tháng năm của……)
Thứ
tự
|
Loại
hình doanh nghiệp
|
Số
lượng người sử dụng lao động
|
Số
lượng người lao động
|
Ghi
chú
|
1
|
Doanh nghiệp Nhà nước (hoặc công
ty có cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước)
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp dân doanh
|
|
|
|
4
|
Hợp tác xã theo mô hình doanh
nghiệp
|
|
|
|
5
|
Tổng
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
SỐ
LƯỢNG CÁN BỘ ĐƯỢC TẬP HUẤN BỒI DƯỠNG VỀ TTPBPL
(Kèm theo Báo cáo số ngày
tháng năm của… …)
Thứ
tự
|
Đối
tượng cán bộ
|
Số
lượng
|
Nội
dung tập huấn, bồi dưỡng
|
Thời
gian tập huấn bồi dưỡng
|
Cơ
quan chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
SỐ
LƯỢNG TÀI LIỆU TTPBPL ĐƯỢC PHÁT HÀNH TRONG KỲ BÁO CÁO
(Kèm theo Báo cáo số ngày
tháng năm của… …)
Thứ
tự
|
Tên
tài liệu
|
Số
lượng
|
Nội
dung chủ yếu
|
Đối
tượng phân phát
|
Cơ
quan chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
SỐ LƯỢNG
CÁC HOẠT ĐỘNG TTPBPL TRONG KỲ BÁO CÁO
(Kèm theo Báo cáo số ngày
tháng năm của… …)
Thứ
tự
|
Hình
thức hoạt động
|
Số
lượng người tham gia
|
Đối
tượng tham gia
|
Thời
điểm tổ chức
|
Cơ
quan chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|