Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn 10349/CT-TTHT năm 2019 về tiêu thức bắt buộc và xử lý sai sót trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 10349/CT-TTHT
Ngày ban hành 20/03/2019
Ngày có hiệu lực 20/03/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10349/CT-TTHT
V/v tiêu thức bắt buộc và xử lý sai sót trên hóa đơn điện tử

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Oristar
(Đ/c: Tầng 9 tòa nhà Detech, số 8 Tôn Thất Thuyết, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam T Liêm, TP. Hà Nội) MST: 0101205758

Trả lời công văn số 71/2019/CV-ORISTAR đề ngày 30/01/2019 của Công ty cổ phần Oristar (sau đây gọi là Công ty) hỏi về hướng dẫn hóa đơn điện tử, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số như sau:

+ Tại Điều 30 quy định dịch vụ cấp dấu thời gian

Điều 30. Dịch vụ cấp dấu thời gian

1. Dch v cấp dấu thời gian là dch v giá tr gia tăng để gắn thông tin về ngày, tháng, năm và thời gian vào thông đip dữ liu.

2. Dịch vụ cấp dấu thời gian được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Việc cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian phải tuân theo các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng đối với dịch vụ cấp dấu thời gian.

3. Ngày, tháng, năm và thời gian được gắn vào thông điệp dữ liệu là ngày, tháng, năm và thời gian mà t chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian nhận được thông điệp dữ liệu đó và được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian.

4. Nguồn thời gian của các tổ chức cung cấp dịch vụ cấp dấu thời gian phải tuân theo các quy định của pháp luật về nguồn thời gian chuẩn quốc gia.

- Căn cứ Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ như sau:

+ Tại Điều 6 quy định nội dung của hóa đơn điện t

Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử

1. Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, s hóa đơn;

b) Tên, địa chỉ, mã s thuế của người bán;

c) Tên, địa chỉ, mã s thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);

d) Tên, đơn vị tính, s lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;

đ) Tng số tiền thanh toán;

e) Chữ ký số chữ ký điện tử của người bán;

g) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);

h) Thời điểm lập hóa đơn điện tử;

i) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

k) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).

…”

+ Tại Điều 7 quy định thời điểm lập hóa đơn

“1. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Thời điểm lập hóa đơn điện tử đi với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

3. Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi ln giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

[...]