Công văn về việc quản lý và theo dõi công tác gia công hàng xuất khẩu
Số hiệu | 1029-TM/ĐT |
Ngày ban hành | 05/03/1996 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/1996 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1029-TM/ĐT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 1996 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1029-TM/ĐT NGÀY 5 THÁNG 3 NĂM 1996 VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ THEO DÕI CÔNG TÁC GIA CÔNG HÀNG XUẤT KHẨU
Kính gửi: Các Phòng giấy phép tại: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh
Căn cứ mục 2.3 Thông tư liên bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan số 01-TM/TCHQ, ngày 20-1-1996 về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 89-CP, ngày 15 -12 -1995 của Chính phủ về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phépxuất nhập khẩutừng chuyến.
Trong khi chờ ban hành Quy chế về quản lý gia công hàng xuất khẩu;
Bộ Thương mại tạm thời phân cấp quản lý hoạt động gia công hàng xuất khẩu như sau:
I. CÁC PHÒNG GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU:
1. Bộ uỷ quyền ra văn bản thực hiện các hợp đồng gia công hàng xuất khẩu cho các doanh nghiệp với điều kiện mặt hàng gia công phù hợp với ngành hàng đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp (trừ những mặt hàng quy định tại mục II của văn bản này).
Nội dung và hình thức văn bản cho phép thực hiện hợp đồng gia công phải tuân theo các biểu mẫu hướng dẫn của Bộ.
2. Hàng quý gửi báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng gia công của các doanh nghiệp và việc quản lý hoạt động gia công của Phòng Giấy phép xuất nhập khẩu về Vụ Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ.
II. VỤ ĐẦU TƯ:
1. Ra văn bản thực hiện các hợp đồng gia công hàng xuất khẩu cho các đối tượng sau:
1.1. Các hợp đồng của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
1.2. Các hợp đồng có mặt hàng gia công không phù hợp với ngành hàng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
1.3. Các hợp đồng có nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua sử dụng;
1.4. Các hợp đồng có nhập khẩu máy móc thiết bị mới có giá trị từ 100.000 USD trở lên.
2. Hàng quý, 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo lãnh đạo Bộ và các cơ quan có liên quan.
Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Văn bản số 0643-TM/ĐT, ngày 6-2-1996 và Văn bản số 0720-TM/ĐT, ngày 10-2-1996.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |