Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Công văn 10284/BTC-ĐT năm 2016 công khai tình hình quyết toán dự án hoàn thành năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 10284/BTC-ĐT
Ngày ban hành 25/07/2016
Ngày có hiệu lực 25/07/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Huỳnh Quang Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

B TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 10284/BTC-ĐT
V/v công khai tình hình quyết toán DAHT năm 2015

Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2016

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty.

 

Căn cứ chế độ báo cáo tình hình thực hiện quyết toán dự án hàng năm quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; đến nay, Bộ Tài chính nhận được báo cáo tổng hợp tình hình quyết toán dự án hoàn thành của 27/39 Bộ, ngành, cơ quan Trung ương; 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và 35/88 Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước; Bộ Tài chính thông báo công khai công tác quyết toán dự án hoàn thành năm 2015 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

I. Tình hình quyết toán dự án hoàn thành

1. Tổng số dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán trong năm 2015 là 56.768 dự án chiếm tỷ lệ 85,43% tổng s dự án hoàn thành, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 430.827.663 triệu đồng; trong đó:

- Vốn NSNN do các Bộ, ngành quản lý: 3.730 dự án, với số vốn đầu tư được quyết toán 132.473.483 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 2 Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2015 - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan ở Trung ương).

- Vốn NSNN do địa phương quản lý: 48.710 dự án, với số vốn đầu tư được quyết toán: 238.739.073 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 3 Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2015- Các địa phương).

- Các nguồn vốn khác do các Tập đoàn, tổng công ty quản lý: 4.328 dự án, với s vốn đầu tư được quyết toán: 59.615.107 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 4 Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành, năm 2015 - Nguồn vốn Nhà nước do các Tập đoàn, Tổng công ty quản lý).

2. Qua thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã loại ra khỏi giá trị đề nghị quyết toán: 7.034.660 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 1,6% tổng giá trị đề nghị quyết toán. Trong đó: vốn NSNN do các Bộ, ngành trung ương quản lý là 304.454 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 4,32% tổng giá trị đã loại ra khỏi giá trị đề nghị quyết toán; Vốn NSNN do địa phương quản lý là: 5.505.580 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 78,26% tổng giá trị đã loại ra khỏi giá trị đề nghị quyết toán; vốn khác do các Tập đoàn, Tổng công ty quản lý là 1.224.626 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 17,42% tổng giá trị đã loại ra khỏi giá trị đề nghị quyết toán.

3. Số dự án hoàn thành đã nộp báo cáo quyết toán, chậm phê duyệt quyết toán từ 7 tháng đến 24 tháng 1.296 dự án, chiếm tỷ lệ 1,95% tổng số dự án hoàn thành, với tổng giá trị đề nghị quyết toán: 22.568.416 triệu đồng. Trong đó số dự án do các Bộ, ngành, địa phương quản lý là 1.268 dự án, giảm 50,9% so với năm 2014; 28 dự án thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước quản lý.

Số dự án hoàn thành đã nộp báo cáo quyết toán, chậm phê duyệt quyết toán trên 24 tháng: 677 dự án chiếm tỷ lệ 1,19% tổng số dự án hoàn thành, với tổng giá trị đề nghị quyết toán: 11.741.780 triệu đồng- Trong đó số dự án do các Bộ, ngành, địa phương quản lý là 649 dự án, tăng 8,1% so với năm 2014; 28 dự án thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước quản lý.

4. Số dự án đã hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán từ 7 đến 24 tháng; 4.111 dự án, chiếm tỷ lệ 6,19% tổng số dự án hoàn thành. Trong đó số dự án do các Bộ, ngành, địa phương quản lý là 4.092 dự án, giảm 40,93% so với năm 2014; 19 dự án do các Tập đoàn, tổng công ty quản lý.

Số dự án đã hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán trên 24 tháng: 3.595 dự án, chiếm tỷ lệ 5,41% tổng số dự án hoàn thành. Trong đó số dự án do các Bộ, ngành, địa phương quản lý là 3.573 dự án, giảm 53,48% so với năm 2014; 22 dự án do các Tập đoàn, tổng công ty quản lý.

5. Qua số liệu tổng hp cho thấy số dự án chậm phê duyệt quyết toán giảm đi khá nhiều. Đạt được kết quả trên là do trong năm 2015, các Bộ, ngành, địa phương đã tiếp tục tích cực thực hiện Ch thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

II. Tình hình chấp hành chế độ báo cáo

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước thì các tỉnh, thành phố, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước báo cáo tổng hợp tình hình quyết toán dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý định kỳ hàng năm theo Mu số 11/QTDA gửi Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm. Tuy nhiên đến nay, Bộ Tài chính mới nhận được báo cáo của 27/39 Bộ, ngành, cơ quan Trung ương; 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và 35/88 Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước (Chi tiết tại Phụ lục số 5 Biểu tổng hợp danh sách các đơn vị chưa nộp báo cáo quyết toán dự án hoàn thành năm 2015 - Nguồn vốn Nhà nước do các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn, Tổng công ty quản lý).

III. Kiến nghị

Để đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước; đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính Phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty nhà nước tiếp tục thực hiện các biện pháp:

- Tập trung, quyết liệt thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước; xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán các dự án hoàn thành từ năm 2005 đến năm 2014 theo công văn số 4819/BTC-ĐT ngày 08/4/2016 của Bộ Tài chính.

- Thực hiện nghiêm việc lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Bộ Tài chính xin thông báo để Quý cơ quan được biết và phối hợp tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ (để báo cáo);
-
Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc Nhà nước;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ NSNN;

- Lưu: VT, Vụ ĐT(250b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

 

PHỤ LỤC SỐ 1

TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2015
(Nguồn vốn Nhà nước do các Bộ, Ngành, địa phương, Tập đoàn và Tổng công ty quản lý)
(Kèm theo Công văn s 10284/BTC-ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2016)

Đơn vị: Triệu đng

STT

Đơn vị báo cáo

Dự án đã phê duyệt quyết toán

Dự án nộp báo cáo, chậm phê duyệt quyết toán

Dự án hoàn thành chậm nộp báo cáo quyết toán

Số dự án, công trình

Tổng giá trị đề nghị quyết toán

Tổng giá tr quyết toán được phê duyệt

Giảm so với giá trị đề nghị quyết toán

Chậm từ 7 đến 24 tháng

Chậm trên 24 tháng

Chậm từ 7 đến 24 tháng

Chậm trên 24 tháng

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Tổng giá trị đề nghị quyết toán

S dự án

Tổng mức đầu tư

Tổng giá trị đ nghị quyết toán

Số d án

Tổng mức đầu tư

Tổng vốn đã thanh toán

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Tổng vốn đã thanh toán

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (5) - (4)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

 

Cả nước

56.768

438.519.182

430.827.663

7.034.660

1.296

33.969.286

22.568.416

677

11.396.076

11.741.780

4.111

86.371.453

69.680.545

3.595

59.515.732

48.874.772

 

- Nhóm A

3.713

99.176.512

98.502.075

674.437

22

12.543.348

3.428.362

19

4.230.458

4.649.566

13

25.943.341

26.004.086

18

17.607.375

16.205.434

 

- Nhóm B

2.020

123.042.087

121.868.533

1.173.554

67

9.102.965

7.871.808

78

3.375.472

2.971.442

146

30.992.386

24.749.267

196

27.710.821

21.796.980

 

- Nhóm C

51.035

216.300.583

210.457.055

5.186.669

1.207

12.322.973

11.268.246

580

3.790.146

4.120.772

3.952

29.435.726

18.927.192

3.381

14.197.536

10.872.358

I

Khối CQ TƯ

3.730

132.777.937

132.473.483

304.454

94

13.516.892

3.655.806

180

6.492.479

5.724.167

107

16.761.858

15.404.625

138

2.702.321

1.365.782

 

- Nhóm A

46

62.847.747

62.728.048

119.699

2

8.559.681

0

3

2.569.816

2.297.705

2

12.531.914

12.658.068

1

9.617

9.500

 

- Nhóm B

286

49.281.790

49.216.425

65.365

31

3.707.342

2.612.143

74

3.195.529

2.812.841

38

3.343.551

2.014.367

31

1.895.775

773.090

 

- Nhóm C

3.398

20.648.400

20.529.010

119.390

61

1.249.869

1.043.663

103

727.134

613.621

67

886.393

732.190

56

796.929

583.192

II

Khối ĐP

48.710

244.244.653

238.739.073

5.505.580

1.174

13.615.557

11.875.905

469

1.582.313

1.396.499

3.985

43.975.680

28.468.006

3.435

25.233.618

17.311.199

 

- Nhóm A

71

9.649.088

9.615.690

33.398

0

0

0

0

0

0

2

449.346

317.000

4

1.568.092

890.419

 

- Nhóm B

1.385

66.459.246

65.364.124

1.095.122

33

3.391.239

2.469.941

4

179.943

158.601

102

15.046.961

10.018.918

112

11.527.073

6.897.537

 

- Nhóm C

47.254

168.136.319

163.759.259

4.377.060

1.141

10.224.318

9.405.964

465

1.402.370

1.237.898

3.881

28.479.373

18.132.088

3.319

12.138.453

9.523.243

III

Tập Đoàn, TCT

4.328

61.496.592

59.615.107

1.224.626

28

6.836.837

7.036.705

28

3.321.284

4.621.114

19

25.633.915

25.807.914

22

31.579.793

30.197.791

 

- Nhóm A

3.596

26.679.677

26.158.337

521.340

20

3.983.667

3.428.362

16

1.660.642

2.351.861

9

12.962.081

13.029.018

13

16.029.666

15.305.515

 

- Nhóm B

349

7.301.051

7.287.984

13.067

3

2.004.384

2.789.724

0

0

0

6

12.601.874

12.715.982

3

14.287.973

14.126.353

 

- Nhóm C

383

27.515.864

26.168.786

690.219

5

848.786

818.619

12

1.660.642

2.269.253

4

69.960

62.914

6

1.262.154

765.923

[...]