UBND TỈNH
NGHỆ AN
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1026/STNMT-KHTCGC
V/v hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể
|
Nghệ An,
ngày 25 tháng 3 năm 2015
|
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã
Trong thời gian qua, Sở Tài nguyên
và Môi trường nhận được rất nhiều hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể để
phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (sau đây viết tắt là GPMB),
giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất do UBND các huyện, thành
phố, thị xã đề nghị (sau đây gọi là UBND cấp huyện).
Bên cạnh một số huyện luôn gửi
kèm đầy đủ hồ sơ liên quan thì vẫn còn một số đơn vị gửi không đầy đủ các hồ
sơ liên quan (cá biệt có hồ sơ chỉ gửi tờ trình, không có hồ sơ
kèm theo), dẫn đến tiến độ giải quyết hồ sơ xác định giá đất cụ
thể chậm.
Để thực hiện tốt công tác xác
định giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn UBND cấp huyện lập hồ sơ đề
nghị xác định giá đất cụ thể như sau:
1. Hồ sơ đề nghị xác định giá đất
phục vụ công tác bồi thường GPMB
a) Hồ sơ đề nghị xác định giá
đất bồi thường
Hồ sơ đề nghị xác định giá đất
bồi thường bao gồm:
- Tờ trình đề nghị xác định giá đất
của UBND cấp huyện.
Yêu cầu nội dung Tờ trình của UBND
cấp huyện phải thể hiện rõ:
+ Khu đất
đề nghị xác định giá đất nằm trong danh mục công trình, dự án thực hiện thu
hồi đất trong năm đã được HĐND tỉnh thông qua (trường hợp thuộc Khoản 3 Điều 62
Luật Đất đai) và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được UBND
tỉnh phê duyệt. Trường hợp công trình, dự án không có trong kế hoạch sử
dụng đất được phê duyệt thì phải có văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (UBND cấp
huyện trình UBND tỉnh đồng ý chủ trương xác định giá đất).
+ Thống kê đầy đủ thửa đất bị thu hồi đề nghị xác
định giá, tờ bản đồ số, diện tích toàn bộ thửa đất, diện tích bị thu hồi, mức
giá được quy định tại Bảng giá đất; trường hợp thửa đất bị thu hồi là đất ở hộ
gia đình, cá nhân thì cần phải xác định rõ diện tích bị thu hồi là đất ở hay là
đất vườn, ao liền kề đất ở;
+ Đề xuất cụ thể mức giá bồi thường cho từng thửa đất
bị thu hồi;
+ Không đề nghị xác định giá đối với các thửa đất
nông nghiệp công ích (vì đất nông nghiệp công ích được tính hỗ trợ bằng một
lần mức giá đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất).
- Bản sao Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc
Trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu
đất phục vụ công tác bồi thường GPMB thực hiện dự án.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây
dựng công trình (nếu có).
b) Hồ sơ đề nghị xác định giá
đất ở tái định cư
Hồ sơ đề nghị xác định giá đất ở tái định cư bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị xác định giá đất của UBND cấp
huyện:
Yêu cầu nội dung tờ trình của UBND cấp huyện phải thể
hiện rõ:
+ Khu đất đề nghị xác định giá đất nằm trong kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt. Trường
hợp công trình, dự án không có trong kế hoạch sử dụng đất được phê
duyệt thì phải có văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (UBND cấp huyện trình UBND
tỉnh đồng ý chủ trương xác định giá đất).
+ Đã hoàn thành công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng.
+ Xác định mức giá tại bảng giá của các thửa liền kề,
tương đương;
+ Đề xuất rõ mức giá cụ thể cho từng thửa đất.
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chia lô đất
ở tái định cư kèm theo bản vẽ mặt bằng quy hoạch chia lô đất ở được phê duyệt.
- Bản sao Trích lục bản đồ địa
chính khu đất hoặc Trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính khu đất hoặc
trích đo địa chính khu đất tái định cư (nếu có).
- Bản sao Quyết định thu hồi đất (đối với đất đang có
chủ sử dụng), Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Bản sao văn bản của UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đối với phần diện tích
không phải bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có);
- Bản sao Dự toán xây dựng hạ tầng khu quy hoạch dân
cư được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
Lưu ý: Đối với trường hợp thu hồi
đất có bố trí tái định cư, yêu cầu nộp hồ sơ đề nghị xác định giá đất bồi
thường và giá đất tái định cư cùng một lần; trường hợp không trình một lần thì UBND
cấp huyện phải có giải trình cụ thể.
2. Hồ sơ đề nghị xác định giá đất
cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
Hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể làm căn cứ
xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm:
- Tờ trình đề nghị xác định giá đất của UBND cấp
huyện:
Yêu cầu nội dung tờ trình của UBND cấp huyện phải thể
hiện rõ:
+ Khu đất đề nghị xác định giá đất nằm trong kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt;
+ Đã hoàn thành công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng;
+ Làm rõ cơ cấu xác định giá (mức giá của
thửa đất trong bảng giá đất có điều kiện tương đương, kinh phí bồi
thường GPMB, kinh phí xây dựng hạ tầng, kinh phí quy hoạch phân lô, trích
lục, trích đo...);
+ Đề xuất rõ mức giá cho từng thửa đất (tổi thiểu
phải bằng tổng mức giá của thửa đất trong bảng giá đất có điều kiện
tương đương với tổng chi phí thực hiện).
- Bản sao Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc
Trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu
đất (nếu có).
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây
dựng kèm theo mặt bằng quy hoạch chi tiết sử dụng đất được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Bản sao Văn bản phê duyệt quỹ đất đấu giá của
UBND cấp huyện.
- Bản sao Quyết định thu hồi đất (đối với đất đang có
chủ sử dụng), Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Bản sao Văn bản của UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đối với phần diện tích
không phải bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có).
- Bản sao Dự toán xây dựng hạ tầng khu quy hoạch dân
cư được cấp thẩm quyền duyệt (nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị xác định giá đất
để giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất
Hồ sơ đề nghị xác định giá đất
để giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm:
- Tờ trình đề nghị xác định giá đất của UBND cấp
huyện:
Yêu cầu nội dung tờ trình của UBND cấp huyện phải thể
hiện rõ:
+ Khu đất đề nghị xác định giá đất nằm trong kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt;
+ Đã hoàn thành công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng;
+ Làm rõ cơ cấu xác định giá (mức giá của
thửa đất trong bảng giá đất có điều kiện tương đương, kinh phí bồi
thường GPMB, kinh phí xây dựng hạ tầng, kinh phí quy hoạch phân lô,
trích lục, trích đo...);
+ Đề xuất rõ mức giá cho từng thửa đất (tổi thiểu
phải bằng tổng mức giá của thửa đất trong bảng giá đất có điều kiện
tương đương với tổng chi phí thực hiện).
-
Bản sao Văn bản phê duyệt quỹ đất ở để giao đất không qua đấu giá quyền sử dụng
đất của UBND cấp huyện.
- Bản sao Quyết định phê
duyệt quy hoạch chi tiết chia lô đất ở kèm theo Bản vẽ mặt bằng quy
hoạch chi tiết chia lô đất ở được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc
Trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu
đất (nếu có).
- Bản sao Quyết định thu hồi đất (đối với đất đang có
chủ sử dụng), Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Bản sao Văn bản của UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đối với phần diện tích
không phải bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có).
- Bản sao Dự toán xây dựng hạ tầng khu quy hoạch dân
cư được cấp thẩm quyền duyệt (nếu có).
4. Hồ sơ đề nghị xác định giá đất
cho thuê (hộ gia đình, cá nhân)
Hồ sơ đề nghị xác định giá đất cho thuê (hộ gia
đình, cá nhân) bao gồm:
- Tờ trình đề nghị xác định giá đất của UBND cấp
huyện:
Yêu cầu nội dung tờ trình của UBND cấp huyện phải thể
hiện rõ:
+ Khu đất đề nghị xác định giá đất nằm trong kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được UBND tỉnh
phê duyệt;
+ Đã hoàn thành công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng;
+ Đề xuất rõ mức giá cho từng thửa đất.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc chủ trương đầu tư của UBND tỉnh hoặc Quyết định của UBND cấp huyện cho phép
thực hiện dự án đầu tư (đối với trường hợp UBND tỉnh không cấp giấy chứng nhận
đầu tư hoặc chủ trương đầu tư).
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt
động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn
bản xác nhận của Quỹ Bảo vệ môi trường về việc đã nộp tiền ký quỹ cải tạo, phục
hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
- Bản sao Trích lục bản đồ địa
chính khu đất hoặc Trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính khu đất hoặc
trích đo địa chính khu đất.
- Bản sao Quyết định phê duyệt quy
hoạch chi tiết xây dựng kèm theo Bản vẽ mặt bằng chi tiết xây dựng được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt và Biên bản cắm mốc tại thực địa (nếu có).
- Bản sao Quyết định thu hồi đất (đối với
đất đang có chủ sử dụng), Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư; Bản sao Văn bản của UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đối với phần
diện tích không phải bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có).
5. Hồ sơ đề nghị xác
định lại giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất
Hồ sơ đề nghị xác định lại giá đất cụ thể làm căn
cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất bao gồm:
- Tờ trình đề nghị xác định giá đất của UBND cấp
huyện:
Yêu cầu nội dung tờ trình của UBND cấp huyện phải thể
hiện rõ mức giá đề xuất lại cho từng thửa đất (tổi thiểu phải bằng tổng mức
giá của thửa đất trong bảng giá đất có điều kiện tương đương với tổng
chi phí thực hiện).
- Bản sao Hồ sơ thông báo công khai việc tổ chức đấu
giá QSD đất.
- Bản sao Biên bản đấu giá đất không thành từng lô
(thửa) đất; Bản sao Biên bản từng lô (thửa) đất đã thông báo công khai nhưng
không có người đăng ký hoặc có đăng ký nhưng không tham gia đấu giá hoặc chỉ có
một người tham gia đấu giá (nếu có).
- Bản sao Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt
giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất (lần
gần nhất).
Trên đây là hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường
về việc lập hồ sơ đề nghị xác định giá đất cụ thể để UBND cấp
huyện tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc
về chuyên môn nghiệp vụ, đề nghị UBND cấp huyện phản ánh kịp thời về Sở Tài
nguyên và Môi trường để được giải đáp cụ thể./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND tỉnh (để b/c);
- Phòng TNMT cấp huyện (để t/h);
- Giám đốc Sở;
- PGĐ Sở phụ trách;
- Lưu: VT, KHTCGC.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Thái Văn Nông
|