Giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới hết hiệu lực khi nào ? Giấy tờ nào cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định?

Khi nào Giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới hết hiệu lực? Giấy tờ cần thiết nào khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định? Các hành vi nào bị cấm khi thực hiện kiểm định xe cơ giới là gì?

Nội dung chính

    Khi nào Giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới hết hiệu lực?

    Căn cứ theo khoản 7 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về giấy chứng nhận kiểm định như sau:

    Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định

    ...

    7. Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định hết hiệu lực khi:

    a) Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới;

    b) Đã có khai báo mất của chủ xe với đơn vị đăng kiểm;

    c) Đã có thông báo thu hồi của các đơn vị đăng kiểm;

    d) Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;

    đ) Đã có xác nhận của đơn vị đăng kiểm về sự không phù hợp giữa thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm định và thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới.

    Theo quy định này, giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới sẽ bị hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

    - Xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới.

    - Đã có thông báo thu hồi của các đơn vị đăng kiểm.

    - Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

    - Đã có xác nhận của đơn vị đăng kiểm về sự không phù hợp giữa thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm định và thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới.

    Khi nào Giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới hết hiệu lực? Giấy tờ cần thiết nào khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định? (Hình từ Internet)

    Giấy tờ cần thiết nào khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định?

    Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 2/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

    Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định

    1. Lập Hồ sơ phương tiện

    Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):

    a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

    b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

    c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

    d) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;

    đ) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.

    ...

    Theo đó, các tài liệu cần cung cấp để lập hồ sơ phương tiện kiểm định (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày) gồm:

    - Giấy tờ về đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

    - Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

    - Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

    - Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định;

    - Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

    Các hành vi nào bị cấm khi thực hiện kiểm định xe cơ giới là gì?

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định các trường hợp không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới như sau:

    - Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.

    - Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.

    - Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.

    - Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.

    - Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.

    - Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.

    - Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.

    - Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.

    4