Thứ 6, Ngày 15/11/2024
17:58 - 28/09/2024

Phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước được quy định như thế nào?

Với một nước có nhiều sông ngòi và hàng năm còn hứng chịu rất nhiều bão như nước ta thì vai trò của các đập, hồ chứa nước là cực kì quan trọng, góp phần hạn chế được phần nào sự cố ngập lụt cho người dân. Vậy cho tôi hỏi: Phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước được quy định tại Điều 21 Nghị định 114/2018/NĐ-CP Về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành với nội dung như sau:

    - Phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước bao gồm công trình và vùng phụ cận.

    - Trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước, các hoạt động phải đảm bảo không gây cản trở cho việc vận hành và bảo đảm an toàn công trình; phải có đường quản lý, mặt bằng để bảo trì và xử lý khi công trình xảy ra sự cố.

    - Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước được quy định như sau:

    + Vùng phụ cận của đập có phạm vi được tính từ chân đập trở ra. Đối với đập cấp đặc biệt tối thiểu là 300 m; đập cấp I tối thiểu là 200 m; đập cấp II tối thiểu là 100 m; đập cấp III tối thiểu là 50 m; đập cấp IV tối thiểu là 20 m;

    + Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lòng hồ.

    - Đập, hồ chứa nước khi điều chỉnh quy mô, mục đích sử dụng, phải điều chỉnh vùng phụ cận phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 114/2018/NĐ-CP; cơ quan phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình.

    Trên đây là nội dung trả lời về phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước. Để biết thêm thông tin về vấn đề này, bạn có thể tham khảo thêm tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP.

    Trân trọng!