Cách tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2025
Nội dung chính
Cách tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2025
Cách 1. Tra cứu bằng hóa đơn đã nộp thuế TNCN
Sau khi người lao động kiểm tra thông tin và thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế sẽ nhận được một biên lai xác nhận đã đóng thuế TNCN. Người lao động có thể tra lại những thông tin có trên hóa đơn và đối chiếu khi xảy ra sai sót.
Cách 2. Tra cứu trên địa chỉ website của Tổng cục thuế
Bước 1: Truy cập link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/etaxnnt/Request
Bước 2: Đăng nhập tài khoản
Người dùng có thể lựa chọn đăng nhập thông qua 02 phương thức:
- Đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử;
- Đăng nhập bằng tài khoản Định danh điện tử.
Bước 3: Chọn mục "Tra cứu"
Bước 4: Nhấp chọn "Tra cứu QTT"
Sau đó, tiếp tục chọn ngày gửi tờ khai. Tiếp tục nhấp chọn "Tra cứu"
Sau khi nhấp chọn "Tra cứu", màn hình chính hiển thị thông tin quyết toán thuế.
Người nộp thuế có thể nhấp chọn "Chứng từ khấu từ" để xem thông tin chi tiết quyết toán thuế đã nộp.
Cách 3. Tra cứu thuế thu nhập cá nhân đã nộp trên ứng dụng eTax Mobile V1.0
eTax Mobile là ứng dụng được cho ra mắt bởi Tổng cục thuế theo chủ trương lãnh đạo của Bộ Tài chính. Ứng dụng này cho phép tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân người lao động tra cứu tờ khai đăng ký thuế bất cứ khi nào cần kiểm tra thông tin. Người dùng sẽ dễ dàng tra cứu thuế thu nhập cá nhân đã nộp khi sử dụng ứng dụng eTax Mobile V1.0.
Bước 1: Download ứng dụng eTax Mobile tại CH Play hoặc AppStore trên thiết bị di động của bạn
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản bằng cách nhập mã số thuế và mật khẩu của bạn.
Bước 3: Chọn “Tra cứu nghĩa vụ thuế” >> Chọn “Tất cả nghĩa vụ thuế” và thực hiện Tra cứu
Bước 4: Hệ thống trả kết quả tra cứu thuế TNCN đã nộp và tình trạng các khoản thuế
- Mục I: Các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xóa nợ, được hoàn, đã hoàn, còn được hoàn.
- Mục II: Các khoản còn phải nộp, nộp thừa, còn được hoàn đã được ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
Xem thêm >>> Mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân từ ngày 01/6/2025
Cách tra cứu chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2025 (Hình từ Internet)
Tổng hợp các mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản giảm trừ là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể gồm:
- Các khoản giảm trừ gia cảnh áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 như sau:
++ Mức giảm trừ đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
++ Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc của người nộp thuế là 4,4 triệu đồng/tháng/người;
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện;
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Theo đó, tham khảo bảng tính mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân tương ứng với số lượng người phụ thuộc:
Số người phụ thuộc | Thu nhập từ tiền lương, tiền công/tháng | Thu nhập từ tiền lương, tiền công/năm |
0 | > 11.000.000 đồng/tháng | > 132.000.000 đồng/năm |
1 | > 15.400.000 đồng/tháng | > 184.400.000 đồng/năm |
2 | > 19.800.000 triệu đồng/tháng | > 237.600.000 đồng/năm |
3 | > 24.200.000 triệu đồng/ tháng | > 290.400.000 đồng/năm |
4 | > 28.600.000 triệu đồng/ tháng | > 343.200.000 đồng/năm |
5 | > 33.000.000 triệu đồng/ tháng | > 396.000.000 đồng/năm |
n | > 11.000.000 đồng + (n*4.400.000 triệu đồng) | > 12*(11.000.000 đồng + (n*4.400.000 triệu đồng)) |
Lưu ý: Thu nhập trên đây là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:
- Các đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
- Thu nhập được miễn thuế thu nhập.
- Các khoản không tính thuế thu nhập như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…
* Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Chương 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế suất thuế thu nhập cá nhân được chia làm 2 dạng là theo biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.
Biểu thuế lũy từng phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế được quy định ở biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Ngoài ra, có thể áp dụng phương pháp tính nhanh thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công khi áp dụng bảng dưới đây:
Bậc | Thu nhập tính thuế | Thuế suất | Cách tính số thuế TNCN phải nộp | |
Cách tính 1 | Cách tính 2 | |||
1 | Đến 5 triệu | 5% | 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế | 5% thu nhập tính thuế |
2 | Trên 5 triệu – 10 triệu | 10% | 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu | 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu |
3 | Trên 10 triệu – 18 triệu | 15% | 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu | 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu |
4 | Trên 18 triệu – 32 triệu | 20% | 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu | 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu |
5 | Trên 32 triệu – 52 triệu | 25% | 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu | 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu |
6 | Trên 52 triệu – 80 triệu | 30% | 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu | 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu | 35% TNTT – 9,85 triệu |
Biểu thuế toàn phần là áp dụng cho thu nhập tính thuế từ những hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng giải thưởng, bản quyền, nhận tài sản thừa kế, quà tặng. Mức đóng thuế TNCN được quy định ở biểu thuế toàn phần như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | 20 |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | 0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam theo công thức:
Số thuế TNCN = thu nhập tính thuế x thuế suất
Lưu ý: Các quy định trên áp dụng đối với cá nhân cư trú.